Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng lượng than xuất khẩu của cả nước tháng 3 năm 2010 đạt hơn 1,97 triệu tấn, trị giá 139,6 triệu USD, tăng 26,67% về lượng và tăng 27,53% về trị giá so với tháng 2/2010 (giảm 10,45% về lượng nhưng tăng 24,23% về trị giá so với tháng 3/2009). Tính chung quí I/2010 cả nước xuất khẩu 4,8 triệu tấn than, trị giá 343,2 triệu USD, giảm 17,24% về lượng nhưng tăng 23% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009.
Trung Quốc là thị trường chủ yếu xuất khẩu than của Việt Nam, riêng tháng 3/2010 xuất sang Trung Quốc đạt 91,4 triệu USD, chiếm 65,45% tổng kim ngạch tháng 3, tăng 42,04% so với tháng 2/2010 và tăng 19,83% so với tháng 3/2009; tính chung cả quí I/2010 đạt 214,5 triệu USD, chiếm 62,51% tổng kim ngạch quí I, tăng 11,36% so với cùng kỳ năm 2009.
Tiếp theo có thêm 3 thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong quí I/2010 là: Nhật Bản 50,92 triệu USD, Hàn Quốc 39,24 triệu USD, Ấn Độ 10,2 triệu USD.
Trong số 12 thị trường chính xuất khẩu than của Việt Nam, có 7 thị trường tăng trưởng dương so với cùng kỳ, dẫn đầu về mức tăng trưởng là thị trường Đài Loan, tuy chỉ đạt 3,5 triệu USD, đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhưng tăng mạnh tới 755,25% so với cùng kỳ năm 2009; tiếp đến thị trường Ấn Độ tăng 327,38%, đạt kim ngạch 10,2 triệu USD; Hàn Quốc (+75,91%); Malaysia (+34,27%); Nhật Bản (+10,58%); Lào (+7,35%). Tuy nhiên, có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Indonesia (-34,88%); Thái Lan (-31,44%).
Quí I/2010 mở rộng thêm được 3 thị trường mới cho xuất khẩu than là: Hà Lan (5,8 triệu USD), Australia (4,2 triệu USD), Philippines (3,4 triệu USD).
Tính riêng tháng 3/2010 có 3 thị trường đạt kim ngạch tăng mạnh trên 100% so với tháng 2/2010 là: Lào (+263,87%); Malaysia (+171,6%); Thái Lan (+127,2%).
Thị trường xuất khẩu than đá quí I/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 3/2010
 
3 tháng/2010
Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T2/2010(%)
Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T3/2009(%)
Tăng, giảm kim ngạch 3T/2010 so 3T/2009(%)
Tổng cộng
139.588.278
343.174.816
+27,53
+24,23
+23
Trung quốc
91.360.305
214.505.814
+42,04
+19,83
+11,36
Nhật Bản
19.079.729
50.920.168
+27,11
-10,33
+10,58
Hàn Quốc
16.370.523
39.243.307
+32,61
+165,36
+75,91
Ấn Độ
5.497.000
10.201.610
+53,32
*
+327,38
Thái Lan
1.500.902
6.682.992
+127,2
-67,98
-31,44
Hà Lan
0
5.770.433
*
*
*
Australia
1.197.300
4.199.092
-60,11
*
*
Đài Loan
1.260.762
3.474.527
-5,35
*
+755,25
Philippines
870.610
3.399.965
-6,32
*
*
Malaysia
1.493.815
2.033.365
+171,6
-1,36
+34,27
Lào
1.156.189
1.883.939
+263,87
+99,34
+7,35
Indonesia
233.301
859.605
-63,55
-73,49
-34,88
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet