Thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam chủ yếu là Trung Quốc, tháng 12 xuất khẩu hơn 2 triệu tấn than đá sang Trung Quốc, đạt 101,3 triệu USD, tính chung cả năm xuất 20,45 triệu tấn, trị giá 935,84 triệu USD, chiếm 81,84% về lượng và 71,08% tổng kim ngạch.
Trong tháng 12, Việt Nam tăng được 3 thị trường xuất khẩu than so với tháng 11 đó là: Ấn Độ, Philippines và Indonesia; nhưng mất 2 thị trường Pháp và Đài Loan.
Kim ngạch xuất khẩu than sang các thị trường trong tháng 12 hầu hết đều giảm so với tháng 11, chỉ duy nhất có 1 thị trường đạt mức tăng trưởng dương đó là kimngạch xuất sang Malaysia tháng 12 đạt 2.941.578 USD, tăng 53,5%. Các thị trường giảm kim ngạch so với tháng 11 là: Thái Lan giảm 46,8%; Nhật Bản giảm 28,72%; Hàn Quốc giảm 11,11%; Lào giảm 4,12%; Trung quốc giảm 3,46%.
Thị trường xuất khẩu than đá năm 2009
Thị trường
|
Tháng 12
|
Cả năm 2009
|
Tăng, giảm kim ngạch so tháng 11(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Tổng cộng
|
|
|
24.991.924
|
1.316.560.088
|
|
Trung quốc
|
2.074.046
|
101.284.631
|
20.453.501
|
935.843.407
|
-3,46
|
Nhật Bản
|
113.197
|
9.761.310
|
1.375.122
|
145.558.775
|
-28,72
|
Hàn Quốc
|
98.534
|
6.873.074
|
1.783.501
|
98.412.107
|
-11,11
|
Thái Lan
|
29.600
|
2.936.800
|
608.273
|
49.150.044
|
-46,8
|
Malaysia
|
27.526
|
2.941.578
|
193.981
|
20.663.998
|
+53,50
|
Ấn Độ
|
20.872
|
2.673.009
|
138.695
|
17.477.608
|
*
|
Philippines
|
48.946
|
3.867.780
|
115.782
|
9.080.966
|
*
|
Indonesia
|
4.691
|
486.013
|
73.888
|
8.963.759
|
*
|
Australia
|
0
|
0
|
27.361
|
6.293.103
|
*
|
Pháp
|
0
|
0
|
67.120
|
5.623.840
|
**
|
Cu ba
|
0
|
0
|
21.825
|
5.619.938
|
*
|
Lào
|
6.150
|
544.460
|
64.697
|
5.591.952
|
-4,12
|
Đài Loan
|
0
|
0
|
34.003
|
4.214.781
|
**
|
Ả Rập Xê út
|
0
|
0
|
21.485
|
2.535.230
|
*
|
Hà Lan
|
0
|
0
|
7.670
|
1.043.120
|
*
|
Ghi chú: (*): thị trường tháng 11 không tham gia xuất khẩu than.
(**): thị trường tháng 11 có xuất khẩu than, tháng 12 không xuất.