Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê nhiều tỉnh Tây Nguyên đồng loạt rơi xuống dưới mức 40.000 đồng/kg, thậm chí tỉnh Lâm Đồng có mức giá dưới 39.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.085 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.085
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
38.900
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London mất 54 USD, tương đương 2,59% chốt tại 2.030 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 6,8 US cent/lb, tương đương 2,88% chốt tại 229,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
2179
|
-54
|
-2,42
|
22
|
2228
|
2179
|
2228
|
05/22
|
2030
|
-54
|
-2,59
|
13025
|
2105
|
2026
|
2104
|
07/22
|
2002
|
-53
|
-2,58
|
4747
|
2075
|
2001
|
2075
|
09/22
|
2002
|
-50
|
-2,44
|
1553
|
2070
|
2000
|
2068
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
230,45
|
-6,80
|
-2,87
|
8
|
235,00
|
229,00
|
235,00
|
05/22
|
229,20
|
-6,80
|
-2,88
|
25517
|
236,40
|
227,20
|
236,40
|
07/22
|
228,15
|
-6,35
|
-2,71
|
12444
|
236,00
|
226,05
|
236,00
|
09/22
|
227,00
|
-6,15
|
-2,64
|
8282
|
233,75
|
225,00
|
233,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
278,3
|
+0,75
|
+0,27
|
3
|
278,3
|
269,2
|
269,2
|
05/2022
|
280,8
|
-2,2
|
-0,78
|
10
|
281,25
|
280,1
|
280,1
|
07/2022
|
273,7
|
-11,95
|
-4,18
|
0
|
273,7
|
273,7
|
0
|
09/2022
|
282,2
|
-0,8
|
-0,28
|
21
|
282,2
|
281,15
|
281,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 280,8 US cent/lb (-0,78%).
Các thông tin nổi bật
- Giá cà phê kỳ hạn có xu hướng giảm trong khi giá vàng và dầu thô tiếp tục tăng nóng.
- Áp lực thanh lý vẫn còn đè nặng trên cả hai thị trường cà phê kỳ hạn do đầu cơ đã mua ròng “quá tay” trước đó.
- Giá arabica ở New York được hỗ trợ từ Brazil do kỳ lễ hội Carnival kéo dài đến thứ Tư, đã góp phần vào mối lo nguồn cung thiếu hụt, với bối cảnh báo cáo tồn kho tại sàn được “chứng nhận” vẫn quanh quẩn ở mức thấp 22 năm làm giá arabica tăng nhẹ.
- Hai nhà sản xuất lớn Brazil và Indonesia sắp bước vào thu hoạch vụ mùa mới, còn là sự thanh lý vị thế của các quỹ tài chính do họ đang nắm lượng mua ròng rất lớn.
- Hội đồng Cà phê Ấn Độ (Coffee Board) cho biết, cuộc khủng hoảng hiện tại đã khiến xuất khẩu cà phê của Ấn Độ sang Ukraine và các nước láng giềng gặp nhiều thách thức.