Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm phiên thứ ba liên tiếp trong tuần qua. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.010 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.010
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London trừ 6 USD, tương đương 0,31% chốt ở 1.955 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 1,85 cent, tương đương 0,84% xuống mức 219,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
1944
|
-2
|
-0,10
|
11
|
1944
|
1940
|
1940
|
09/22
|
1955
|
-6
|
-0,31
|
7073
|
1972
|
1948
|
1969
|
11/22
|
1956
|
-6
|
-0,31
|
2449
|
1975
|
1949
|
1975
|
01/23
|
1951
|
-7
|
-0,36
|
746
|
1968
|
1945
|
1968
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
222,50
|
-2,15
|
-0,96
|
2
|
223,55
|
222,25
|
223,55
|
09/22
|
219,20
|
-1,85
|
-0,84
|
15867
|
223,95
|
218,30
|
222,20
|
12/22
|
216,25
|
-1,80
|
-0,83
|
5619
|
220,70
|
215,50
|
219,25
|
03/23
|
213,45
|
-1,70
|
-0,79
|
2312
|
217,80
|
212,80
|
215,80
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
276,25
|
-2,85
|
-1,02
|
0
|
276,25
|
276,25
|
276,25
|
09/2022
|
270,45
|
+1,1
|
+0,41
|
12
|
270,5
|
270,35
|
270,5
|
12/2022
|
268,7
|
-2,4
|
-0,89
|
178
|
273,6
|
267,5
|
272,3
|
03/2023
|
267,1
|
-2,25
|
-0,84
|
7
|
267,3
|
265,9
|
265,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 270,45 US cent/lb (+0,41%).
Các thông tin nổi bật:
- Cũng theo các thương nhân, vụ thu hoạch ở Brazil cũng gây áp lực lên giá, khi nông dân tăng năng suất sau những trì hoãn ban đầu.
- USDA dự báo, toàn cầu có khả năng dư thừa 8 triệu bao trong niên vụ cà phê 2022/23 là do nhà sản xuất và xuất khẩu hàng đầu thế giới vào năm cho sản lượng cao theo chu kỳ “hai năm một” của cây cà phê arabica ở Brazil. Điều này không phải là mới mẻ gì, trong khi Funcafé – Brazil đã điều tiết nguồn vốn tín dụng để mua cà phê dự trữ và hỗ trợ cho nhà nông để giúp họ không bán ra thị trường ồ ạt làm giá giảm sâu khi vào thu hoạch vụ mới.
- Nhiều vùng trồng cà phê arabica tiếp tục phục hồi sau các đợt sương giá nghiêm trọng vào tháng 6 và tháng 7/2021 cũng như nhiệt độ cao và lượng mưa dưới mức trung bình cho đến tháng 9/2021. Băng giá nhẹ cũng được quan sát thấy vào tháng trước song dự báo chỉ gây thiệt hại nhẹ.
- Trong tháng 6/2022, Colombia đã sản xuất 951.000 bao (loại 60kg) cà phê arabica, giảm 10% so với cùng tháng năm ngoái do thời tiết xấu, theo Liên đoàn cà phê nước này. Báo cáo cho biết thêm, xuất khẩu cà phê của nước này trong tháng 6/2022 đạt 939.000 bao, tăng 6% so với mức 890.000 bao xuất khẩu trong cùng tháng năm ngoái.