Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên lấy lại 500 đồng/kg sau nhiều phiên sụt giảm. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.036 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.036
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London cộng 27 USD, tương đương 1,38% chốt ở 1.981 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 2 cent, tương đương 0,97% lên mức 207,35 US cent/lb, mở rộng đà phục hồi từ mức thấp nhất trong hai tháng là 204,75 US cent/lb phiên 12/7.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1981
|
+27
|
+1,38
|
7045
|
1992
|
1948
|
1957
|
11/22
|
1979
|
+28
|
+1,44
|
2841
|
1990
|
1947
|
1954
|
01/23
|
1973
|
+29
|
+1,49
|
1035
|
1983
|
1941
|
1950
|
03/23
|
1966
|
+28
|
+1,44
|
326
|
1976
|
1936
|
1942
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
207,35
|
+2,00
|
+0,97
|
20167
|
209,85
|
205,25
|
207,30
|
12/22
|
204,70
|
+1,95
|
+0,96
|
8255
|
207,25
|
202,65
|
205,00
|
03/23
|
202,05
|
+1,85
|
+0,92
|
3102
|
204,50
|
199,95
|
201,80
|
05/23
|
200,40
|
+1,75
|
+0,88
|
1081
|
202,85
|
198,20
|
201,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
256,55
|
+2,65
|
+1,04
|
0
|
256,55
|
256,55
|
256,55
|
09/2022
|
253,85
|
-0,45
|
-0,18
|
14
|
254,9
|
253,85
|
254,9
|
12/2022
|
252,4
|
+2,6
|
+1,04
|
61
|
255,9
|
251,5
|
251,95
|
03/2023
|
253,1
|
+2,45
|
+0,98
|
0
|
253,1
|
253,1
|
253,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 253,85 US cent/lb (-0,18%).
Các thông tin nổi bật:
- Các kho dự trữ được chứng nhận của sàn ICE giảm gần 10.000 bao vào ngày 13/7 xuống 759.695 bao, mức thấp nhất kể từ tháng 8/1999.
- Tại Comlombia, sản lượng cà phê arabica được dự báo không đổi ở mức 13 triệu bao trong điều kiện sản xuất bình thường do nông dân hạn chế sử dụng phân bón do giá tăng đột biến gần đây.
- Các nhà giao dịch của các thị trường tiêu thụ chính ở phía Bắc bán cầu vẫn đang trong kỳ nghỉ mùa hè nên thương mại trên cả hai thị trường kỳ hạn vẫn chưa hoàn toàn sôi động.
- Theo Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê Brazil Cecafe, xuất khẩu cà phê nhân của nước này trong tháng 6/2022 đạt 2,793 triệu bao (loại 60kg), tăng 0,6% so với cùng tháng năm ngoái.
- Tính cả niên vụ 2021/22 (kết thúc vào tháng 6), Brazil đã xuất khẩu 35,491 triệu bao cà phê nhân (loại 60kg), giảm 14,9% so với niên vụ trước. Xuất khẩu arabica trong vụ này giảm 11% xuống 32,889 triệu bao so với vụ trước, trong khi riêng tháng 6/2022, lượng arabica xuất khẩu lại tăng 11,5% so với tháng trước đó lên 2,652 triệu bao. Xuất khẩu robusta cả vụ cũng giảm mạnh tới 45% so với vụ trước chỉ đạt 2,602 triệu bao. Tuy nhiên, ngay cả khi khối lượng xuất khẩu hàng năm giảm thì doanh thu từ cà phê của Brazil vẫn đạt kỷ lục 8,11 tỷ USD, tăng 38,7% so với vụ trước, trong bối cảnh giá hàng hoá toàn cầu tăng mạnh.