Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 20,29% thị phần, đạt 4,54 tỷ USD, tăng 4,35% so với cùng kỳ. Đây cũng là nhóm hàng có thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm và là nhóm duy nhất có kim ngạch tăng trưởng trong 4 nhóm đứng đầu.

Ba nhóm còn lại đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2019, cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 17,44% thị phần, đạt 3,9 tỷ USD, giảm 0,98%; Vải các loại chiếm tỷ trọng 8,9%, đạt 1,99 tỷ USD, giảm 14,75%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,96 tỷ USD tương ứng với 8,78% thị phần, giảm 4,46%.

Trong 4 tháng/2020, Việt Nam nhập khẩu 391.939 tấn xăng dầu các loại từ thị trường Trung Quốc, đạt kim ngạch 204,57 triệu USD, giảm 35,56%; nhập 180.673 tấn xơ, sợi dệt các loại đạt 371,21 triệu USD, giảm 13,28%; nhập tới 1,54 triệu tấn sắt thép các loại đạt 932,91 triệu USD, giảm 23,66% so với cùng kỳ…
Ngược lại, cũng có nhiều nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ như: Phân bón các loại đạt 573.159 tấn với kim ngạch 134,99 triệu USD, tăng 15,53%; Chất dẻo nguyên liệu đạt 256.542 tấn đạt 406,49 triệu USD, tăng 6,56%; Giấy các loại đạt 157.234 tấn đạt 138,2 triệu USD, tăng 31,06% so với 4 tháng năm 2019…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 4T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T4/2020

So với T3/2020 (%)

4T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

6.224.690.922

-9,33

22.384.171.446

-1,58

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.371.132.322

15,78

4.541.387.999

4,35

20,29

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.111.967.187

-5,48

3.903.008.212

-0,98

17,44

Vải các loại

570.540.595

-6,04

1.991.474.059

-14,75

8,9

Điện thoại các loại và linh kiện

408.637.057

-38,92

1.966.334.011

-4,46

8,78

Sản phẩm từ chất dẻo

260.268.446

-17,57

947.546.956

31,52

4,23

Sắt thép các loại

357.170.929

15,31

932.918.220

-23,66

4,17

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

206.251.597

-19,16

742.495.368

0,55

3,32

Sản phẩm từ sắt thép

185.180.352

13,8

583.264.943

4,24

2,61

Hóa chất

139.002.102

-30,29

567.966.037

9,82

2,54

Sản phẩm hóa chất

134.731.059

-34,36

560.233.118

25,05

2,5

Kim loại thường khác

112.380.215

-16,72

443.282.586

-18,09

1,98

Chất dẻo nguyên liệu

98.701.965

-35,24

406.489.690

6,56

1,82

Xơ, sợi dệt các loại

91.803.531

-32,07

371.215.771

-13,28

1,66

Dây điện và dây cáp điện

96.088.840

-9,81

315.899.970

12,75

1,41

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

53.951.014

-28,1

271.760.479

-17,77

1,21

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

96.641.789

18,82

271.329.216

65,66

1,21

Sản phẩm từ kim loại thường khác

78.940.001

12,68

254.689.211

-7,04

1,14

Gỗ và sản phẩm gỗ

58.079.693

-3,07

208.133.540

40,86

0,93

Xăng dầu các loại

6.337.394

-85,54

204.575.528

-35,56

0,91

Linh kiện, phụ tùng ô tô

35.210.887

-26,55

201.659.748

-14,42

0,9

Hàng điện gia dụng và linh kiện

58.172.962

-1,4

192.874.225

13,44

0,86

Giấy các loại

39.806.537

-18,39

138.201.318

31,06

0,62

Phân bón các loại

36.356.000

-32,69

134.994.153

15,53

0,6

Sản phẩm từ giấy

33.347.328

-19,96

120.875.125

21,9

0,54

Nguyên phụ liệu dược phẩm

34.056.398

-33,41

112.434.295

27,36

0,5

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

29.553.080

0,52

103.107.498

-30,49

0,46

Sản phẩm từ cao su

27.668.712

-16,32

98.005.525

3,62

0,44

Hàng rau quả

21.040.426

-8,2

88.498.737

-30,49

0,4

Khí đốt hóa lỏng

11.542.221

-29,83

75.618.765

-34,33

0,34

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

20.513.049

-17,06

66.747.465

7,8

0,3

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

17.516.838

225,25

51.474.366

53,95

0,23

Ô tô nguyên chiếc các loại

15.474.854

-22,62

48.620.035

-15,18

0,22

Hàng thủy sản

7.880.551

-40,44

37.432.002

-23,62

0,17

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

6.774.602

-28,38

36.401.063

11,98

0,16

Cao su

7.858.356

-36,1

31.384.331

25,38

0,14

Chế phẩm thực phẩm khác

5.426.293

-41,35

21.540.577

49,36

0,1

Than các loại

7.369.629

46,01

20.306.465

-81,84

0,09

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.828.642

-25,85

18.253.479

-8,17

0,08

Quặng và khoáng sản khác

5.374.317

-11,51

18.020.506

3,75

0,08

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.350.409

81,49

12.455.651

-67,5

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.516.055

-10,26

12.099.875

30,76

0,05

Dược phẩm

3.055.307

-30,3

11.063.848

-1,44

0,05

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.703.281

-3,08

7.239.472

-45,69

0,03

Dầu mỡ động thực vật

1.008.869

13,25

3.073.327

25,05

0,01

Hàng hóa khác

349.266.551

-11,06

1.237.169.892

4,29

5,53

Nguồn: VITIC