Riêng tháng 6/2020 kim ngạch tăng mạnh 31,3% so với tháng 5/2020, đạt 54,21 triệu USD và cũng tăng 48,8% so với cùng tháng năm 2019.
Nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ NewZealand là sữa và sản phẩm sữa, chiếm tới 58,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, đạt 168,65 triệu USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 6/2020 đạt 25,36 triệu USD, tăng 23,7% so với tháng 5/2020 và tăng mạnh 88,6% so với tháng 6/2019.
Sau nhóm hàng chủ đạo sữa và sản phẩm sữa là các nhóm hàng rau quả đạt 38,01 triệu USD, chiếm 13,3%, tăng 44,7% so với cùng kỳ năm 2019. Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 25,42 triệu USD, chiếm trên 8,9%, giảm 20,5%.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu từ NewZealnad một số nhóm hàng như: Sản phẩm hóa chất 2,93 triệu USD, tăng 216%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 2,65 triệu USD, giảm 69,9%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2,04 triệu USD, giảm 8,9%; Sắt thép các loại 0,89 triệu USD, giảm 20,5%; Phế liệu sắt thép 0,74 triệu USD, giảm 93%.
Nhập khẩu hàng hóa từ NewZealand 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2020
|
+/- so với tháng 5/2020 (%)
|
6 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
54.209.460
|
31,33
|
286.943.866
|
6,63
|
100
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
25.363.348
|
23,65
|
168.650.713
|
12,21
|
58,77
|
Hàng rau quả
|
16.047.481
|
83,96
|
38.006.851
|
44,71
|
13,25
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.800.016
|
90,26
|
25.422.042
|
-20,5
|
8,86
|
Sản phẩm hóa chất
|
523.738
|
-11,24
|
2.930.768
|
215,98
|
1,02
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
298.925
|
4,16
|
2.650.725
|
-69,87
|
0,92
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
341.234
|
11,07
|
2.038.782
|
-8,86
|
0,71
|
Sắt thép các loại
|
|
-100
|
892.497
|
-20,47
|
0,31
|
Phế liệu sắt thép
|
533.178
|
|
742.645
|
-93,08
|
0,26
|
Hàng hóa khác
|
6.301.540
|
-22,76
|
45.608.843
|
24,91
|
15,89
|