Riêng trong tháng 7/2025, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thụy Sỹ đạt 17,3 triệu USD, tăng 17,4% so với tháng trước đó.
Máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thụy Sỹ trong tháng 7/2025, đạt 3,4 triệu USD, tăng 33,4%, nâng tổng kim ngạch 7 tháng đầu năm 2025 đạt 24,9 triệu USD, tăng 8,7%, chiếm 23,7% tỷ trọng xuất khẩu.
Tiếp sau là mặt hàng thủy sản, đạt 2,9 triệu USD, giảm 36,2% trong tháng 7/2025, tính chung 7 tháng/2025 đạt 23,3 triệu USD, tăng 43,3%, chiếm 22,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ ba là giày dép các loại, đạt 1,2 triệu USD trong tháng 7/2025, nâng tổng kim ngạch đạt trên 12,9 triệu USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Thụy Sỹ: xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép; túi xách, ví, mũ và ôdù; hàng rau quả; sản phẩm từ chất dẻo…trong đó xuất khẩu mặt hàng gỗ tăng gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước.
So với các nước châu Âu thì Thụy Sĩ được xem là một trong những quốc gia tiên phong trong việc mở cửa và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế phát triển. Đây cũng là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, tạo nên tiếng tăm của thương hiệu quốc gia này đến với thế giới.
Số liệu xuất khẩu sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/8 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 7/2025
|
So với tháng 6/2025(%)
|
7 T/2025
|
+/- 7T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
17.379.477
|
17,41
|
105.245.283
|
2,14
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.402.489
|
33,49
|
24.974.459
|
8,75
|
23,73
|
Hàng thủy sản
|
2.938.619
|
-36,32
|
23.361.521
|
43,34
|
22,2
|
Giày dép các loại
|
1.213.924
|
-38,21
|
12.949.316
|
16,09
|
12,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.985.396
|
20
|
12.052.887
|
25,39
|
11,45
|
Hàng dệt, may
|
1.097.789
|
56,14
|
5.780.415
|
-8,29
|
5,49
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
853.350
|
-3,71
|
5.751.128
|
3,85
|
5,46
|
Hàng rau quả
|
213.975
|
-18,25
|
1.948.784
|
-0,45
|
1,85
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
455.317
|
90,07
|
1.634.364
|
-84,02
|
1,55
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
165.743
|
-27,22
|
1.582.818
|
-25,23
|
1,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
178.068
|
69,12
|
869.240
|
-30,3
|
0,83
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
-100
|
327.726
|
-68,45
|
0,31
|
Hàng hóa khác
|
4.874.805
|
212,66
|
14.012.625
|
-3,93
|
13,31
|