Cụ thể: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 113,25 triệu USD (-15,8%); Xăng dầu các loại đạt 132,93 triệu USD (-44,85%); Hàng dệt, may đạt 278,58 triệu USD (-2,07%); Sắt thép các loại đạt 394,7 triệu USD (-24,73%).

Đáng chú ý là mặt hàng rau quả, dù kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt được 520,55 ngàn USD trong tháng 6/2020 (-58,09% so với tháng trước đó) nhưng tính cả 6 tháng đầu năm, kim ngạch tăng trưởng mạnh tới 216,85% (tương đương gấp 3 lần) đạt 3,95 triệu USD. Kế đến là hàng thủy sản đạt 29,64 triệu USD, tăng 115,36% so với cùng kỳ năm ngoái. Gỗ và sản phẩm gỗ cũng tăng 92,6% đạt 7,34 triệu USD.

Mặc dù bị ảnh hưởng của dịch Covid-19, song hoạt động thương mại biên giới giữa Việt Nam – Campuchia ở các tỉnh vẫn diễn ra ổn định. Dự kiến trong quý 3 và quý 4 năm 2020, khi tình hình dịch bệnh khả quan hơn, Bộ Công Thương sẽ chủ trì, tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, kết nối giao thương, tham dự hội chợ, triển lãm tại Campuchia với sự tham dự của doanh nghiệp các tỉnh biên giới Việt Nam giáp Campuchia.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

335.448.869

-1,33

2.023.764.643

-6,78

100

Sắt thép các loại

76.185.807

15,35

394.697.751

-24,73

19,5

Hàng dệt, may

38.712.363

6,54

278.580.551

-2,07

13,77

Xăng dầu các loại

21.485.212

27,3

132.930.109

-44,85

6,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.149.007

12,76

113.251.173

-15,8

5,6

Sản phẩm từ sắt thép

13.785.503

10,82

70.689.312

0,75

3,49

Sản phẩm từ chất dẻo

11.864.738

9,12

68.857.806

-2,05

3,4

Kim loại thường khác và sản phẩm

11.129.244

13,75

62.505.913

25,18

3,09

Phân bón các loại

12.827.366

-9,94

53.707.364

28,14

2,65

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.039.975

-3,75

52.798.872

13,17

2,61

Giấy và các sản phẩm từ giấy

9.022.703

22,88

51.962.251

15,16

2,57

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

7.859.722

12,95

44.500.823

-1,49

2,2

Sản phẩm hóa chất

6.234.682

12,37

41.782.473

-0,31

2,06

Hàng thủy sản

3.887.985

5,45

29.638.662

115,36

1,46

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.767.880

-9,96

29.288.621

3,63

1,45

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.078.572

7,01

23.129.833

-16,73

1,14

Dây điện và dây cáp điện

5.288.673

71,5

22.129.272

9,22

1,09

Xơ, sợi dệt các loại

1.175.712

60,9

14.422.324

-5,96

0,71

Hóa chất

2.163.466

26,61

12.666.165

-3,79

0,63

Chất dẻo nguyên liệu

1.460.772

-3,58

8.882.322

-6,32

0,44

Clanhke và xi măng

1.522.834

19,64

8.838.959

-17,47

0,44

Sản phẩm gốm, sứ

1.894.691

89,21

8.320.856

-3,11

0,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.010.843

24,57

7.342.938

92,59

0,36

Hàng rau quả

520.550

-58,09

3.950.249

216,85

0,2

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

852.893

51,91

3.493.882

5,96

0,17

Sản phẩm từ cao su

434.909

18,33

3.041.266

16,18

0,15

Cà phê

312.791

25,71

1.384.899

28,2

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

68.956

-40,01

622.991

-60,77

0,03

Hàng hóa khác

74.711.022

-30,21

480.347.007

15,94

23,74

Nguồn: VITIC