Chiếm tỷ trọng trên 10% trong tổng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm có 3 nhóm hàng: Giày dép các loại đạt 178,34 triệu USD (10,04%), giảm 6,38%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 301,2 triệu USD (16,96%), tăng 7,27%; Hàng dệt, may đạt 336,56 triệu USD (18,95%), giảm 8,69% so với cùng kỳ năm trước.
Hai nhóm có kim ngạch tăng mạnh gấp 2 lần (114,53% và 114,94%) trong tháng 6/2020 nhưng lại giảm nhẹ trong 6 tháng (10,85% và 0,61%) lần lượt là: Phương tiện vận tải và phụ tùng và nhóm gỗ và sản phẩm gỗ.
Đáng chú ý là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch tăng trong nửa đầu năm lên đến 135,45%, mức tăng trưởng cao nhất trong tất cả các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Canada so với cùng kỳ.
Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng có kim ngạch tăng như: Hàng rau quả đạt 14,22 triệu USD (+30,74%); Cà phê đạt 8,19 triệu USD (+42,25%); Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 6,86 triệu USD (+36,67%).
Việc Canada được mời là Quốc gia danh dự tại Triển lãm Quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Việt Nam (FoodExpo), một sự kiện triển lãm quốc tế lớn nhất về ngành công nghiệp thực phẩm là một điểm nhấn trong quan hệ hợp tác nông nghiệp, công nghiệp và thương mại song phương.
Tại cuộc họp trực tuyến giữa Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh và Bộ trưởng phụ trách Thương mại quốc tế, Xúc tiến xuất khẩu và Doanh nghiệp nhỏ Canada Mary Ng hồi tháng 5, Bộ trưởng Trần Tuấn Anh cũng đề nghị Canada nghiên cứu về việc thành lập Ủy ban liên chính phủ về Kinh tế-Thương mại giữa hai nước để các bên trao đổi thông tin, rà soát các nội dung hợp tác và thảo luận các biện pháp nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư.
Bộ trưởng Trần Tuấn Anh cũng khẳng định cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án của Canada luôn là ưu tiên của Chính phủ Việt Nam và mong muốn cơ chế hợp tác mới sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự hợp tác đầu tư trong các lĩnh vực chiến lược mà hai bên đều quan tâm.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
338.092.668
|
30,18
|
1.775.763.061
|
-0,11
|
100
|
Hàng dệt, may
|
85.746.439
|
35,47
|
336.561.669
|
-8,69
|
18,95
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
38.229.619
|
372,03
|
301.205.703
|
7,27
|
16,96
|
Giày dép các loại
|
26.440.478
|
-15,67
|
178.341.447
|
-6,38
|
10,04
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
30.512.212
|
-30,98
|
135.042.816
|
28,69
|
7,6
|
Hàng thủy sản
|
18.205.539
|
6,27
|
108.036.945
|
8,6
|
6,08
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
18.299.676
|
114,53
|
107.041.768
|
-10,85
|
6,03
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
14.822.834
|
22,45
|
84.441.168
|
1,2
|
4,76
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
18.769.738
|
114,94
|
80.378.463
|
-0,61
|
4,53
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.579.610
|
5,1
|
48.493.176
|
135,45
|
2,73
|
Hạt điều
|
6.149.094
|
33,9
|
42.950.326
|
-4,61
|
2,42
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
7.156.222
|
20,39
|
34.652.404
|
-8,54
|
1,95
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.946.118
|
-1,95
|
21.337.107
|
-4,02
|
1,2
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.443.860
|
46,2
|
20.551.484
|
5,35
|
1,16
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.268.307
|
-25,5
|
18.539.690
|
-11,64
|
1,04
|
Hóa chất
|
1.930.908
|
7,44
|
17.084.734
|
-11,26
|
0,96
|
Hàng rau quả
|
2.716.873
|
9,06
|
14.222.195
|
30,74
|
0,8
|
Cà phê
|
1.064.983
|
-4,37
|
8.190.687
|
42,25
|
0,46
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.259.166
|
16,03
|
6.861.318
|
36,67
|
0,39
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
759.612
|
73,11
|
5.300.588
|
-55,37
|
0,3
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
820.440
|
72,39
|
4.919.903
|
2,08
|
0,28
|
Hạt tiêu
|
518.639
|
-55,35
|
4.443.876
|
-7,31
|
0,25
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
88.083
|
-26,7
|
2.483.401
|
-11,57
|
0,14
|
Cao su
|
713.522
|
86,07
|
2.308.686
|
-19
|
0,13
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
338.428
|
92,96
|
1.646.157
|
-20,88
|
0,09
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
52.929
|
-73,11
|
1.462.810
|
27,23
|
0,08
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
54.667
|
|
308.341
|
-40,44
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
42.204.670
|
61,68
|
188.956.200
|
-10,47
|
10,64
|