Hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (mã HS 400280) là mặt hàng được xuất khẩu nhiều nhất, chiếm 65,54% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước.
Riêng tháng 12/2020 đạt 226.128 tấn, trị giá 360,53 triệu USD, giá trung bình 1.594,4 USD/tấn, tăng 4,5% về lượng, tăng 8,9% về kim ngạch và tăng 4,2% về giá so với tháng 11/2020.
Trung Quốc luôn là thị trường chủ đạo xuất khẩu cao su của Việt Nam, chiếm 77% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của cả nước, đạt 1,36 triệu tấn, tương đương 1,83 tỷ USD, giá 1.343 USD/tấn, tăng 17% về lượng, tăng 18% kim ngạch và tăng 0,6% về giá so với năm 2019.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Ấn Độ và Hàn Quốc nhưng lượng xuất khẩu sụt giảm rất mạnh; cụ thể xuất khẩu sang Ấn Độ giảm 51% cả về lượng và kim ngạch, đạt61.520 tấn, tương đương 89,32 triệu USD; xuất khẩu sang Hàn Quốc giảm 30,5% về lượng và giảm 24,9% về kim ngạch, đạt 32.183 tấn, tương đương 50,12 triệu USD.
Tại thị trường trong nước, giá mủ cao su nguyên liệu trên cả nước tăng trong 10 ngày đầu tháng 12/2020, sau đó có xu hướng giảm. Ngày 30/12/2020, Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng thông báo giá thu mua mủ nước tại vườn ở mức 330 đồng/TSC, giảm 20 đồng/TSC so với cuối tháng 11/2020. Giá thu mua mủ nước tại nhà máy ở mức 250 đồng/TSC, giảm 30 đồng/TSC so với cuối tháng 11/2020. Trong tháng 12/2020, Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh cũng 8 lần thông báo điều chỉnh giá thu mua mủ cao su nguyên liệu tại vườn và nhà máy.
Xuất khẩu cao su năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường
|
Năm 2020
|
So với năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.749.701
|
2.384.073.032
|
2,88
|
3,63
|
100
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
1.362.708
|
1.830.215.326
|
17,33
|
18,05
|
77,88
|
76,77
|
Ấn Độ
|
61.520
|
89.319.691
|
-51,28
|
-50,45
|
3,52
|
3,75
|
Hàn Quốc
|
32.183
|
50.120.954
|
-30,45
|
-24,94
|
1,84
|
2,1
|
Đài Loan (TQ)
|
32.277
|
46.583.288
|
6,67
|
6,28
|
1,84
|
1,95
|
Mỹ
|
29.664
|
43.310.934
|
-16,95
|
-9,34
|
1,7
|
1,82
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
23.605
|
35.152.972
|
-19,2
|
-10,96
|
1,35
|
1,47
|
Đức
|
23.474
|
35.125.734
|
-27,46
|
-23,75
|
1,34
|
1,47
|
Indonesia
|
13.949
|
20.042.949
|
-17,64
|
-22,94
|
0,8
|
0,84
|
Nhật Bản
|
10.486
|
16.074.508
|
-12,51
|
-13,73
|
0,6
|
0,67
|
Brazil
|
11.832
|
14.856.499
|
-14,47
|
-4,36
|
0,68
|
0,62
|
Sri Lanka
|
9.864
|
14.161.989
|
-23,26
|
-21,42
|
0,56
|
0,59
|
Tây Ban Nha
|
10.254
|
14.034.311
|
-5,51
|
0,48
|
0,59
|
0,59
|
Italia
|
9.653
|
13.640.551
|
-25,88
|
-17,68
|
0,55
|
0,57
|
Pakistan
|
9.695
|
13.149.707
|
45,64
|
48,14
|
0,55
|
0,55
|
Malaysia
|
10.503
|
13.084.677
|
-68,29
|
-70,4
|
0,6
|
0,55
|
Hà Lan
|
9.503
|
12.662.404
|
-17,9
|
-12,14
|
0,54
|
0,53
|
Nga
|
6.061
|
8.556.875
|
-22,64
|
-20,31
|
0,35
|
0,36
|
Bangladesh
|
5.436
|
8.138.764
|
-42,8
|
-41,6
|
0,31
|
0,34
|
Canada
|
4.864
|
7.572.646
|
-22,68
|
-18,29
|
0,28
|
0,32
|
Bỉ
|
6.222
|
6.656.370
|
19,1
|
31,07
|
0,36
|
0,28
|
Pháp
|
2.902
|
4.574.766
|
-32,82
|
-29,82
|
0,17
|
0,19
|
Achentina
|
2.259
|
3.455.399
|
10,3
|
16,12
|
0,13
|
0,14
|
Anh
|
2.036
|
2.712.535
|
-32,45
|
-25,83
|
0,12
|
0,11
|
Phần Lan
|
1.714
|
2.525.363
|
6,26
|
7,46
|
0,1
|
0,11
|
Séc
|
1.863
|
2.335.630
|
21,53
|
3,15
|
0,11
|
0,1
|
Pê Ru
|
1.207
|
2.025.474
|
-34,54
|
-23,49
|
0,07
|
0,08
|
Hồng Kông (TQ)
|
999
|
1.964.055
|
-40,85
|
-18,2
|
0,06
|
0,08
|
Mexico
|
1.180
|
1.862.725
|
-70,09
|
-65,2
|
0,07
|
0,08
|
Thụy Điển
|
706
|
1.008.630
|
-64,98
|
-63,63
|
0,04
|
0,04
|
Ukraine
|
220
|
345.199
|
-2,22
|
4,84
|
0,01
|
0,01
|
Singapore
|
202
|
329.465
|
32,89
|
48,26
|
0,01
|
0,01
|