Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất sang Brazil chiếm tỷ trọng 37,04% đạt 489,42 triệu USD. Tuy nhiên, mặt hàng này sụt giảm khá mạnh trong 9 tháng đầu năm, với mức giảm 23,36%.
Kế đến, hai mặt hàng chiếm tỷ trọng hơn 11% đạt 156,51 triệu USD và 153,56 triệu USD là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác và máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Giày dép các loại đứng cuối trong phân khúc kim ngạch trăm triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,44% đạt 111,54 triệu USD, giảm 10,1% so với cùng kỳ.
Trong 9 tháng đầu năm, sắt thép các loại có mức tăng mạnh nhất 144,64% đạt 12,55 triệu USD. Ngược lại, giảm mạnh nhất là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày với mức giảm 57,9% đạt 3,31 triệu USD.
Tại khu vực ASEAN, Việt Nam là đối tác thương mại hàng đầu của Brazil. Tuy nhiên, quan hệ thương mại giữa 2 nước vẫn còn khiêm tốn, xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này chỉ chiếm 1,4 % nhu cầu nhập khẩu của Brazil. Các mặt hàng thế mạnh của Việt Nam như da giày, quần áo chỉ đáp ứng khoảng 6% -7% nhu cầu tiêu thụ của Brazil. Vì vậy Brazil vẫn là thị trường giàu tiềm năng cho hàng hóa Việt Nam.
Các doanh nghiệp kỳ vọng trong thời gian tới nếu Việt Nam và khu vực Mercosur
(Khối thị trường chung Nam Mỹ)
có thể đàm phán và ký kết một hiệp định ưu đãi thương mại, hàng hoá của Việt Nam sẽ có lợi thế cạnh tranh, xuất khẩu tăng trưởng, nhất là những mặt hàng có thể thế mạnh.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
166.904.302
|
-16,12
|
1.321.195.540
|
-18,34
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
66.268.189
|
-9,62
|
489.423.696
|
-23,36
|
37,04
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
20.727.980
|
-9,5
|
156.511.294
|
3,59
|
11,85
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
19.104.842
|
-12,25
|
153.555.964
|
15,47
|
11,62
|
Giày dép các loại
|
8.778.899
|
-26,27
|
111.539.537
|
-10,1
|
8,44
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.898.634
|
31,54
|
45.534.973
|
-44,99
|
3,45
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.085.207
|
-51,11
|
45.416.459
|
-28,08
|
3,44
|
Hàng dệt, may
|
3.407.725
|
5,23
|
36.120.688
|
-17,56
|
2,73
|
Hàng thủy sản
|
4.727.621
|
36,51
|
28.932.023
|
-31,33
|
2,19
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.870.340
|
-12,12
|
20.343.019
|
-9,7
|
1,54
|
Sắt thép các loại
|
106.304
|
|
12.550.683
|
144,64
|
0,95
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.326.124
|
40,58
|
10.920.074
|
-11,09
|
0,83
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.421.203
|
-1,16
|
10.704.290
|
8,74
|
0,81
|
Cao su
|
1.225.068
|
-20,25
|
8.302.083
|
-28,49
|
0,63
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
281.301
|
-42,85
|
7.814.988
|
-14,71
|
0,59
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
814.203
|
-2,55
|
6.937.327
|
-40,86
|
0,53
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.100.860
|
-3,39
|
5.469.849
|
-28,7
|
0,41
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
57.441
|
-63,87
|
3.306.147
|
-57,9
|
0,25
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
164.017
|
144,55
|
751.110
|
-6,93
|
0,06
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
48.814
|
|
165.327
|
-30,44
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
20.489.531
|
-42
|
166.896.008
|
-30,61
|
12,63
|