Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 17,6 triệu USD, tăng 0,03% so với tháng trước và tăng 110,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 104,4 triệu USD, tăng 34,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Philippine dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 24,2 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ, chiếm 23,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Thái Lan đạt 16,5 triệu USD, tăng 26,7% so với cùng kỳ, chiếm 15,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Indonesia đạt 14,3 triệu USD, tăng 36,6% so với cùng kỳ, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch.
Trong 9 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 13 triệu USD, tăng 797,1% so với cùng kỳ, chiếm 12,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Indonesia đạt 14,3 triệu USD; Singapore đạt 3,9 triệu USD, tăng 34,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 16,5 triệu USD, tăng 26,7% so với cùng kỳ; sau cùng là Hàn Quốc đạt 5,9 triệu USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Hoa Kỳ đạt 1,2 triệu USD, giảm 37,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đức đạt 944 nghìn USD, giảm 7,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 9T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
77.804.391
|
104.430.972
|
+ 34,2
|
Đức
|
1.019.564
|
944.096
|
- 7,4
|
Hà Lan
|
1.444.202
|
12.956.371
|
+ 797,1
|
Hàn Quốc
|
5.017.108
|
5.926.004
|
+ 18,1
|
Hoa Kỳ
|
2.000.728
|
1.248.569
|
- 37,6
|
Indonesia
|
10.455.039
|
14.286.186
|
+ 36,6
|
Malaysia
|
12.186.359
|
13.504.956
|
+ 10,8
|
Philippin
|
20.851.932
|
24.243.312
|
+ 16,3
|
Singapore
|
2.913.672
|
3.923.110
|
+ 34,6
|
Thái Lan
|
12.993.470
|
16.466.125
|
+ 26,7
|
Trung Quốc
|
3.393.578
|
3.749.308
|
+ 10,5
|