Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 14 triệu USD, giảm 41,5% so với tháng trước nhưng tăng 13% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 37,9 triệu USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.

Ôxtrâylia tuy là thị trường đứng thứ 7/17 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 1,4 triệu USD, tăng 1.118,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 372,7 nghìn USD, tăng 669,4% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Bỉ đạt 1,2 triệu USD, tăng 292,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 196 nghìn USD, tăng 211,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 697,6 nghìn USD, tăng 167% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hà Lan đạt 29 nghìn USD, giảm 94,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 176 nghìn USD, giảm 79,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Pháp đạt 7,4 triệu USD, giảm 25,4% so với cùng kỳ, chiếm 19,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 870,8 nghìn USD, giảm 25,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 10,7 triệu USD, tăng 107,6% so với cùng kỳ, chiếm 28,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 2T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 2T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

30.392.252

37.879.380

+ 24,6

Hoa Kỳ

5.167.393

10.727.983

+ 107,6

Pháp

9.883.071

7.372.174

- 25,4

Nhật Bản

3.977.820

4.361.096

+ 9,6

Thuỵ Sĩ

3.355.964

4.219.314

+ 25,7

Đài Loan

1.878.004

2.436.602

+ 29,7

Hồng Kông

957.619

1.832.391

+ 91,3

Ôxtrâylia

112.964

1.376.913

+ 1.118,9

Bỉ

316.047

1.239.629

+ 292,2

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

1.165.890

870.753

- 25,3

Đức

411.691

697.886

+ 69,5

Tây Ban Nha

261.305

697.649

+ 167

Hàn Quốc

522.945

440.717

- 15,7

Trung Quốc

48.432

372.654

+ 669,4

Anh

62.928

195.977

+ 211,4

Thái Lan

854.332

176.042

- 79,4

Italia

112.717

126.501

+ 12,2

Hà Lan

499.921

28.953

- 94,2

Nguồn: Vinanet