Nhóm mặt hàng đá quí, kim loại quí và sản phẩm nhập khẩu vào Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 trị giá 708,67 triệu USD, tăng 49,87% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 11/2010 đạt 244,42 triệu USD, tăng mạnh 155,47% so với tháng 10/2010.
Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ thị trường Thuỵ Sĩ chiếm 65,87% tổng kim ngạch trong 11 tháng đầu năm, đạt 466,78 triệu USD, tăng mạnh trên 300% so với cùng kỳ. Trong số 14 thị trường còn lại cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam, có 8 thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong 11 tháng đó là: Hồng Kông 46,83 triệu USD, Bỉ 22,66 triệu USD, Nhật Bản 22,18 triệu USD, Australia 19,24 triệu USD, Hàn Quốc 18,91 triệu USD, Hoa Kỳ 18,59 triệu USD, Pháp 17,1 triệu USD và Đài Loan 14,32 triệu USD.
Thị trường được đặc biệt chú ý về nhâp khẩu nhóm mặt hàng này là thị trường Thuỵ Điển, đây là thị trường không tham gia vào danh sách các thị trường cung cấp sản phẩm này cho Việt Nam suốt từ tháng 2/2010; đến tận tháng 11/2010 mới có sự quay trở lại nhập khẩu từ Thuỵ Điển, nhưng riêng tháng 11 kim ngạch đạt gần 4,41 triệu USD, đưa tổng cả 11 tháng lên 4,52 triệu USD, tăng cực mạnh tới 3.039% so với cùng kỳ năm 2009.
Ngoài 2 thị trường Thuỵ Điển và Thuỵ Sĩ đạt mức tăng cực mạnh, còn có vài thị trường tăng mạnh trên 30% so với cùng kỳ như: Hàn Quốc, Thái Lan và Đài Loan với mức tăng lần lượt là 89,8%, 76,74% và 37,55%. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh trên 40% ở các thị trường Nam Phi, Hồng Kông và Nhật Bản vơi mức giảm tương ứng 78,64%, 72,31% và 45,43%.
Tính riêng tháng 11, nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Australia mặc dù đứng thứ 2 về kim ngạch, sau Thuỵ sĩ, với 10,66 triệu USD, nhưng đứng đầu về mức tăng trưởng so với tháng 10, tăng 621,82%. Đứng thứ 2 về tốc độ tăng tưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ tăng 180,62%, mặc dù kim ngạch cao nhất 466,78 triệu USD. Sau đó là các thị trường cũng tăng trên 30% so với tháng 10 là Hoa Kỳ (+71,19%); Đài Loan (+60,75%); Trung Quốc (+34,21%). Tuy nhiên, kim ngạch giảm mạnh từ 40-50% ở một vài thị trường như: Pháp, Bỉ và Thái Lan.
Thị trường cung cấp đá quí, kim loại quí và sản phẩm cho Việt nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
244.418.141
|
708.673.836
|
95674073
|
472859283
|
+155,47
|
+49,87
|
Thuỵ Sỹ
|
189.297.296
|
466.775.562
|
67457274
|
116672871
|
+180,62
|
+300,07
|
Hồng Kông
|
6.759.285
|
46.829.726
|
9263901
|
169148149
|
-27,04
|
-72,31
|
Bỉ
|
1.671.997
|
22.663.209
|
3059982
|
19928300
|
-45,36
|
+13,72
|
Nhật Bản
|
3.025.493
|
22.182.567
|
2711027
|
40650249
|
+11,60
|
-45,43
|
Australia
|
10.664.136
|
19.236.939
|
1477399
|
15202304
|
+621,82
|
+26,54
|
Hàn Quốc
|
1.899.223
|
18.905.883
|
2363042
|
9961200
|
-19,63
|
+89,80
|
Hoa Kỳ
|
1.981.578
|
18.589.784
|
1157500
|
19645875
|
+71,19
|
-5,38
|
Pháp
|
1.733.602
|
17.103.946
|
3451382
|
14327430
|
-49,77
|
+19,38
|
Đài Loan
|
1.339.499
|
14.318.438
|
833265
|
10409499
|
+60,75
|
+37,55
|
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
603.720
|
7.922.390
|
631638
|
6870245
|
-4,42
|
+15,31
|
Trung Quốc
|
596.915
|
4.896.600
|
444764
|
6429838
|
+34,21
|
-23,85
|
Thuỵ Điển
|
4.409.203
|
4.523.659
|
0
|
144115
|
*
|
+3038,92
|
Thái Lan
|
300.871
|
3.491.268
|
526719
|
1975415
|
-42,88
|
+76,74
|
Nam Phi
|
0
|
441.554
|
76228
|
2067675
|
*
|
-78,64
|
Indonesia
|
0
|
26.911
|
0
|
0
|
*
|
*
|
(vinanet-ThuyChung)