Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Canada trong tháng 7/2013 đạt trị giá 152,38 triệu USD, tăng 15,6% so với tháng 6/2013. Tính chung 7 tháng năm 2013, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Canada đạt 790,88 triệu USD, tăng 22,3% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada trong 7 tháng đầu năm 2013 như hàng thủy sản, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê…Trong đó, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là hàng dệt may đạt trên trí giá 208,78 triệu USD USD, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng trong tháng 7/2013, mặt hàng này đạt trị giá 42,80 triệu USD, tăng 2,15% so với tháng 6/2013.

Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Canada trong 7 tháng đầu năm 2013 là mặt hàng giày dép các loại, tổng kim ngạch đạt trên 93,25 triệu USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng thủy sản đứng vị trí thứ thứ 3 trong 7 tháng đầu năm 2013 với trị giá đạt trên 81,63 triệu USD, chiếm 10,3% tổng trị giá xuất khẩu, tăng 6,8%.

Ngoài ra một số mặt hàng khác xuất khẩu sang Canađa có kim ngạch xuất khẩu tăng khá trong 7 tháng đầu năm 2013 như: hạt điều (+46,8%); nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 98,7%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng tới 108%;

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua, Việt Nam luôn xuất siêu sang thị trường này. Năm 2011, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada đạt 969,4 triệu USD, tăng 20,9% so với năm 2010. Năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường này đạt hơn 1,15 tỷ USD USD, tăng 19,3% so với năm 2012.

Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa tháng 7 và 7 tháng năm 2013

 Mặt hàng
ĐVT
Tháng 7/2013
7Tháng/2013
Tổng
 
 
152.385.986
 
790.887.473
Hàng dệt may
USD
 
42.800.066
 
208.781.771
Giày dép các loại
USD
 
18.175.753
 
93.258.383
Hàng thủy sản
USD
 
15.643.879
 
81.633.439

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD
 
20.452.171
 
67.475.346
Gỗ và sp gỗ
USD
 
9.982.032
 
65.416.616
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
10.935.105
 
64.758.883
Hạt điều
Tấn
864
6.381.538
5.115
36.733.799
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
3.910.955
 
21.324.656
Sp từ sắt thép
USD
 
2.675.758
 
18.147.871

Máy móc, thiết bịo, dụng cụ phụ tùng khác

USD
 
2.546.105
 
17.278.428
Sp từ chất dẻo
USD
 
1.318.645
 
10.568.574
Hàng rau quả
USD
 
1.167.364
 
8.364.124
Cà phê
Tấn
95
223.916
3.396
7.232.862
Hạt tiêu
Tấn
104
696.539
839
6.036.931
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
USD
 
560.481
 
3.557.657
Cao su
Tấn
221
552.182
1.118
3.143.405
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
296
683.007
1.295
2.994.666
Sp mây, tre, cói và thảm
USD
 
408.559
 
2.961.464
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
131.771
 
2.413.694
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
USD
 
388.691
 
2.358.793
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
 
 
28.695
 

Nguồn: Vinanet