Ngành công nghiệp thực phẩm chiếm vị trí vô cùng quan trọng, có thể nói là then chốt trong nền kinh tế của Ma rốc. Tổng doanh thu toàn ngành đạt 142 tỷ DH năm 2013 (tương đương 12,9 tỷ Euro, 1 Euro = 11 DH); trong đó 14% giành cho xuất khẩu; Lực lượng lao động trong toàn ngành công nghiệp thực phẩm là 137.535 người năm 2012 (con số này là 64.763 năm 2002); Kim ngạch xuất khẩu năm 2014 đạt 22 tỷ DH, chiếm 11,2% / tổng kim ngạch xuất khẩu của Ma rốc, v.v...
Một số thông tin về ngành công nghiệp thực phẩm thế giới và khu vực
Thế giới: Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp thực phẩm toàn thế giới năm 2013 là 826 tỷ Euro; trong đó khối EU chiếm thị phần khoảng 42,1%, tương đương 348 tỷ Euro, Đức chiếm vị trị số 1 trong khối EU với kim ngạch là 58 tỷ Euro, tiếp theo là Tây Ban Nha 55 tỷ Euro và Pháp là 43 ty Euro. Một số thị trường mới nổi nhưng có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đang trở thành các đối thủ cạnh tranh đáng gờm trong lĩnh vực hàng công nghiệp thực phẩm là Brazil và Trung quốc. Thị phần của hai nước này đã tăng từ 7,2% năm 2003 lên 9,7% năm 2013.
Khu vực các nước trong khối Ả rập (MENA): Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp thực phẩm trong toàn khối Ả rập năm 2013 đạt 26,3 tỷ Euro, chiếm thị phần 3,2 % / tổng kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp thực phẩm toàn thế giới, đạt mức tăng trưởng bình quân cả giai đoạn 2003 – 2013 là 12,8 %. Thổ Nhĩ Kỳ là nước xuất khẩu hàng đầu trong khu vực MENA, đạt kim ngạch 9,1 tỷ Euro năm 2013, tiếp theo là UAE đạt 3,1 tỷ Euro. Thị phần xuất khẩu của Ma rốc trong khối MENA giảm 6,8 điểm trong vòng 10 năm ( từ mức 14,8% năm 2003 xuống chỉ còn 8% năm 2013).
Một số thông tin về ngành công nghiệp thực phẩm Ma rốc:
Ngành công nghiệp thực phẩm chiếm vị trí vô cùng quan trọng, có thể nói là then chốt trong nền kinh tế của Ma rốc; được thể hiện cụ thể qua một số số liệu như sau: Tổng doanh thu toàn ngành đạt 142 tỷ DH năm 2013 (tương đương 12,9 tỷ Euro, 1 Euro = 11 DH); trong đó 14% giành cho xuất khẩu; Lực lượng lao động trong toàn ngành công nghiệp thực phẩm là 137.535 người năm 2012 (con số này là 64.763 năm 2002); Kim ngạch xuất khẩu năm 2014 đạt 22 tỷ DH, chiếm 11,2% / tổng kim ngạch xuất khẩu của Ma rốc, chiếm 0,3% thị phần xuất khẩu toàn thế giới về nhóm hàng này. Kim ngạch nhập khẩu đạt 24,3 tỷ DH, chiếm 6,3% / tổng kim ngạch nhập khẩu của Ma rốc. Số doanh nghiệp tham gia kinh doanh trong ngành này (gồm cả doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu) là 2.600 doanh nghiệp năm 2014; trong khi con số này là 1.970 doanh nghiệp năm 2007; 30 % trong số này vừa là nhà xuất khẩu đồng thời cũng là nhà nhập khẩu.
Thị trường: EU chiếm 51,4% / tổng kim ngạch trao đổi thương mại về hàng thực phẩm của Ma rốc; trong đó Pháp là Tây Ban Nha là hai bạn hàng chính, chiếm 55% / tổng trao đổi về hàng thực phẩm của Ma rốc với khối EU.
Xuất khẩu hàng công nghiệp thực phẩm của Ma rốc chủ yếu tập trung vào 3 vùng (chiếm 2/3 tổng kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành), đó là : (i) Vùng Sousse - Massa - Darâa chiếm 23,4 % năm 2013; (ii) Vùng La âyoune – Boujdour – Sakia – Lhama, Guelmin – Essemara và Oude –ed – Dahab- Lagouira 23,7%; (iii) Vùng Tanger – Tétouan 15,2%.
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng công nghiệp thực phẩm của Ma rốc trong thời gian gần đây như sau:
|
Bq 2000-2005
|
Bq 2006-2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
XK FOB
|
10.899
|
15.261
|
15.876
|
18.638
|
20.018
|
21.916
|
Thị phần
|
12,7
|
11,8
|
9,1
|
10,1
|
10,8
|
11,2
|
NK CIF
|
7.619
|
15.349
|
24.296
|
25.728
|
24.311
|
24.311
|
Thị phần
|
5 ,4
|
5,6
|
6,8
|
6,6
|
6,4
|
6,3
|
Cán cân
|
3.280
|
-88
|
-8.420
|
-7.090
|
-4.293
|
-2.395
|
% bù đắp XK/NK
|
143,1
|
99,4
|
65,3
|
72,4
|
82,3
|
90,1
|
: Nguồn : Hải quan Ma rốc
So sánh về kim ngạch XNK một số nhóm hàng thực phẩm chủ yếu của Ma rốc năm 2004 và 2014 như sau:
Đơn vị tính : Triệu DH
Phân ngành
|
2004
|
2014
|
XK
|
NK
|
%XK/NK
|
XK
|
NK
|
%XK/NK
|
Cá
|
5.428
|
236
|
2301,7
|
11.383
|
976
|
1166,6
|
Rau và hoa quả
|
1.757
|
227
|
775,3
|
3.050
|
882
|
345,9
|
Thịt các loại
|
459
|
352
|
130,5
|
1.715
|
1.170
|
146,9
|
Chế biến các loại bột
|
45
|
107
|
42,4
|
308
|
381
|
80,7
|
Nước giải khát
|
231
|
240
|
96,1
|
403
|
633
|
63,7
|
Chế biến ngũ cốc
|
179
|
359
|
49,7
|
664
|
1.199
|
55,4
|
Sữa
|
436
|
1.038
|
42,0
|
1.085
|
3.297
|
32,9
|
Đường
|
69
|
1.456
|
4,7
|
38
|
4.275
|
0,9
|
Các sp có chất béo
|
856
|
2.281
|
37,5
|
1.515
|
7.280
|
20,8
|
Các loại thực phẩm khác
|
714
|
1.488
|
48,0
|
1.754
|
4.219
|
41,6
|
Toàn ngành
|
10.173
|
7.784
|
130,7
|
21.916
|
24.311
|
90,1
|
Nguồn : Hải quan Ma rốc
Những nhóm hàng thực phẩm chủ yếu mà Ma rốc nhập khẩu từ các nước thuộc khu vực Châu Á trong 3 năm trở lại đây:
ĐVT: Triệu DH
Tên nhóm hàng NK
|
2012
|
2013
|
2014
|
Chè các loại
|
1.428
|
1.580
|
1.581
|
Dầu cọ hoặc cơm dừa
|
529
|
385
|
449
|
Cà phê
|
411
|
368
|
307
|
Ca cao và các sản phẩm từ ca cao
|
83
|
87
|
136
|
Cá tươi , muối , khô và hun khói
|
61
|
118
|
132
|
Bánh kẹo và các sp bánh kẹo làm từ ngũ cốc
|
44
|
59
|
101
|
Nguồn : Hải quan Ma rốc
Nguồn:Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương (MOIT)/ Thương vụ Việt Nam tại Ma rốc