Giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 2.155,42 USD/ounce. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 0,2% lên 2.163,10 USD/Ounce.
Giá vàng thỏi tiếp tục đợt phục hồi kỷ lục, đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.161,09 USD trước đó trong phiên và có vẻ như đã được thiết lập cho chuỗi chiến thắng trong ngày dài nhất kể từ ít nhất là tháng 11/2021.
Marcus Garvey, người đứng đầu nhóm chiến lược hàng hóa tại Macquarie, cho biết, sự yếu kém trong dữ liệu của Mỹ đã khiến vàng có lý do để tăng giá, tuy nhiên mức độ biến động dường như lớn không tương xứng, có thể bị ảnh hưởng bởi hoạt động mua tương lai với số lượng lớn bắt đầu vào thứ Sáu.
Vàng đã tăng giá vào thứ Tư sau khi Powell chỉ ra rằng việc cắt giảm lãi suất có thể xảy ra trong những tháng tới "nếu nền kinh tế phát triển rộng rãi như mong đợi", cùng với bằng chứng nữa về lạm phát giảm.
Lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của vàng thỏi không sinh lời.
Nhận xét của Powell, cùng với dữ liệu được công bố cùng ngày cho thấy điều kiện thị trường lao động đang dịu đi, dẫn đến lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ và đồng USD trượt giá, làm tăng sức hấp dẫn của vàng.
Garvey của Macquarie cho biết, nếu dữ liệu thị trường lao động hôm thứ Sáu hoặc dữ liệu lạm phát của tuần tới cho thấy bất kỳ điểm yếu nào, thì 2.300 USD sẽ là mục tiêu ngắn hạn dựa trên các cấp độ kỹ thuật, nhưng đó sẽ chỉ là một hiện tượng tồn tại trong thời gian ngắn, trước khi giá điều chỉnh và củng cố.
Jigar Pandit, người đứng đầu bộ phận hàng hóa cho biết, chúng tôi kỳ vọng việc mua vào của ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục do bất ổn địa chính trị. Sự suy thoái ở Trung Quốc sẽ kìm hãm tăng trưởng toàn cầu. Do đó, trong môi trường tài chính không chắc chắn, vàng sẽ vẫn là khoản đầu tư an toàn cho các ngân hàng.
Bên cạnh đó giá một số mặt hàng kim loại khác cũng giảm, giá bạc giao ngay giảm 0,4% xuống 24,08 USD, giá bạch kim giảm 0,3% xuống 904,83 USD/ounce và giá palladium giảm 1,5% xuống 1.026,80 USD/ounce, sau khi tăng hơn 12% trong phiên trước.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 7/3/2/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Vàng
USD/ounce
|
2149,96
|
0,08%
|
5,23%
|
5,75%
|
18,56%
|
Bạc
USD/ounce
|
24,087
|
-0,31%
|
6,35%
|
6,78%
|
20,54%
|
Bạch kim
USD/ounce
|
903,96
|
-0,37%
|
3,62%
|
2,54%
|
-3,16%
|
Titan
USD/KG
|
6,63
|
0,00%
|
0,00%
|
11,43%
|
-22,00%
|
Palladium
USD/ounce
|
1028,00
|
-1,34%
|
9,40%
|
16,17%
|
-24,95%
|
Rhodium
USD/ounce
|
4500
|
0,00%
|
2,27%
|
1,69%
|
-55,45%
|