Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên dứt đà giảm, tăng 600 đồng lấy lại mốc 43.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.104 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.104
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
43.100
|
+600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.600
|
+600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
43.000
|
+600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
43.000
|
+600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London cộng 32 USD, tương đương 1,59% chốt tại 2.049 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 10,50 cent, tương đương 4,82% lên mức 228,25 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2034
|
+23
|
+1,14
|
90
|
2036
|
1993
|
2010
|
09/22
|
2049
|
+32
|
+1,59
|
12753
|
2066
|
2010
|
2018
|
11/22
|
2044
|
+29
|
+1,44
|
5921
|
2061
|
2009
|
2015
|
01/23
|
2032
|
+22
|
+1,09
|
3618
|
2047
|
2004
|
2010
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
232,65
|
+10,75
|
+4,84
|
28
|
232,65
|
223,25
|
223,30
|
09/22
|
228,25
|
+10,50
|
+4,82
|
28129
|
230,20
|
217,55
|
218,00
|
12/22
|
225,35
|
+9,70
|
+4,50
|
12996
|
227,25
|
215,10
|
216,35
|
03/23
|
222,55
|
+9,05
|
+4,24
|
6097
|
224,35
|
212,55
|
214,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
289,7
|
+14,2
|
+5,15
|
0
|
289,7
|
289,7
|
289,7
|
09/2022
|
280,45
|
-1,35
|
-0,48
|
16
|
280,55
|
279,75
|
280,55
|
12/2022
|
279,8
|
-0,75
|
-0,27
|
1
|
279,8
|
279,8
|
279,8
|
03/2023
|
274,7
|
0
|
0
|
1
|
274,7
|
269,5
|
269,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 280,45 US cent/lb (-0,48%).
Các thông tin nổi bật
- Các phiên trước, thị trường cà phê trên hai sàn liên tiếp giảm do chịu áp lực từ nguồn cung dồi dào. Đồng thời, Brazil đẩy mạnh bán cà phê xuất khẩu do tỷ giá đồng real giảm xuống ở mức thấp hơn 16 tuần.
- Sau đó, giá đảo chiều tăng trở lại do thu hoạch vụ mùa ở Brazil chậm lại vì thời tiết không thuận lợi cho việc phơi sấy và lo ngại rủi ro tăng cao khi nhiều NHTW sẽ phải thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm ngăn chặn lạm phát.
- Trong bối cảnh nhu cầu suy giảm toàn cầu, nhà đầu tư không mặn mà rót vốn vào mặt hàng cà phê làm cho mặt hàng này giao dịch khá ảm đạm. Nông dân tiếp tục đứng bên ngoài thị trường họ cho rằng thu hoạch vụ mùa năm nay không đạt mức kỳ vọng ban đầu của họ mà giới kinh doanh còn chào mua ở mức giá quá thấp.
- Theo nhà tư vấn – phân tích Safras & Mercado ước tính, đến nay mới thu hoạch được 35% tổng sản lượng, thấp hơn khá nhiều so với mức 40% của năm 2021 và mức trung bình lịch sử 5 năm trong giai đoạn này là 44%, do quả cà phê chín không đều, thiếu hụt lực lượng công nhân thời vụ và sản lượng cao hơn so với vụ mùa năm ngoái.
- Nguồn cung cấp cà phê arabica chế biến ướt chất lượng cao cho sàn New York chủ yếu từ khối sản xuất Mexico – khu vực Trung Mỹ dường như đã cạn kiệt do việc đẩy mạnh xuất khẩu trong giai đoạn giá cao từ đầu năm, cũng như việc vận chuyển và giao hàng thuận lợi hơn từ các nguồn gốc xuất xứ khác.
- Xuất khẩu cà phê từ Việt Nam ước tính tăng 21,7% trong 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước.