Trong số các nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trị giá 820,82 triệu USD, giảm 24,46%, chiếm 29,20% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 467,05 triệu USD, giảm 7,61%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng giày dép trị giá 353,62 triệu USD, giảm 17,52%.
Một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu hạt điều tăng nhẹ 4,54%; xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 32,43%; xuất khẩu đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 16,65%; xuất khẩu hạt tiêu tăng 19,81%. Đáng chú ý xuất khẩu mặt hàng gạo mặc dù có trị giá xuất khẩu nhỏ nhưng tăng trưởng 108,69% so với cùng kỳ năm trước.

Một số nhóm mặt hàng giảm sụt giảm xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu cà phê giảm 39,78%; cao su giảm 24,11%; xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 14,93%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 20,04%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù giảm 17,28%.

Trong thời gian qua, kim ngạch thương mại Việt Nam – Pháp nhìn chung đạt mức tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,5%/năm trong giai đoạn năm 2015-2019.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pháp 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng

KNXK

312.095.918

6,47

2.810.771.059

-11,22

100

Điện thoại các loại và linh kiện

80.736.894

-2,40

820.825.152

-24,46

29,20

Hàng dệt, may

84.802.016

22,11

467.056.538

-7,61

16,62

Giày dép các loại

35.402.140

-2,28

353.629.498

-17,52

12,58

Hàng hóa khác

17.556.584

-20,90

342.360.340

60,18

12,18

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

20.297.731

-3,95

197.633.091

-7,60

7,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

10.068.142

27,14

86.977.171

-13,78

3,09

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

5.882.024

17,26

78.031.752

-17,28

2,78

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

10.022.908

8,44

75.054.923

-1,35

2,67

Hàng thủy sản

9.945.094

18,53

69.791.491

-16,37

2,48

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.331.784

67,83

46.019.231

-30,69

1,64

Hạt điều

4.096.334

9,59

39.859.679

4,54

1,42

Sản phẩm từ chất dẻo

4.538.850

-1,67

35.184.504

-20,04

1,25

Cà phê

1.572.533

111,31

26.288.029

-39,78

0,94

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.117.896

37,39

24.785.633

32,43

0,88

Hàng rau quả

3.424.075

59,12

22.821.403

2,59

0,81

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.517.375

20,09

21.482.761

-14,93

0,76

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.943.430

10,48

21.481.902

16,65

0,76

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.022.506

2,11

16.801.292

-3,72

0,60

Sản phẩm từ sắt thép

1.334.455

-6,93

12.337.283

-16,71

0,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

917.167

-29,37

11.399.343

-15,02

0,41

Sản phẩm từ cao su

1.136.202

-21,02

11.329.115

-3,52

0,40

Sản phẩm gốm, sứ

2.738.049

68,50

10.244.512

-1,41

0,36

Hạt tiêu

1.420.598

29,03

8.964.263

19,81

0,32

Dây điện và dây cáp điện

697.487

47,74

4.994.287

-1,92

0,18

Cao su

398.529

-24,89

3.588.553

-24,11

0,13

Gạo

175.117

25,50

1.829.315

108,69

0,07

Hàng hóa khác

17.556.584

-20,90

342.360.340

60,18

12,18

Nguồn: VITIC