Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: sản phẩm từ sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; sản phẩm mây tre cói và thảm…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm mặt hàng: điện thoại các loại và linh kiện trị giá 553,02 triệu USD, chiếm 53,09% tỷ trọng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 74,74 triệu USD, tăng 6,06% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 7,18% tỷ trọng.
Ngoài ra xuất khẩu một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng trưởng khác so với cùng kỳ năm trước: sản phẩm gốm sứ tăng 111,51%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 29,01%.
Trong 11 tháng đầu năm 2020, một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu: sản phẩm từ sắt thép giảm 32,42%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 17,25%; hàng dệt may giảm 22,29%; xuất khẩu cao su giảm mạnh giảm 63,48% so với cùng kỳ năm trước.
Thụy Điển nói riêng và khu vực Bắc Âu nói chung là thị trường tiềm năng đối với hàng hóa của Việt Nam, khi mà các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam hoàn toàn tương thích với nhu cầu nhập khẩu của Thụy Điển. Đặc biệt, Hiệp định thương mại EVFTA vừa được ký kết sẽ mang lại tác động tích cực cho cả 2 nước.
  Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển 11T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNXK

75.507.310

-28,81

1.041.692.003

-6,44

100

Điện thoại các loại và linh kiện

31.270.695

-38,57

553.022.820

-6,55

53,09

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

6.854.285

-22,41

74.745.192

6,06

7,18

Giày dép các loại

8.588.223

92,19

64.373.448

2,61

6,18

Hàng dệt, may

4.097.321

6,01

55.666.842

-22,29

5,34

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.963.027

7,39

48.573.773

14,00

4,66

Sản phẩm từ sắt thép

2.521.895

-78,78

42.376.870

-32,42

4,07

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.505.055

-29,17

24.010.975

4,82

2,30

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.551.259

-16,84

22.686.996

-10,41

2,18

Sản phẩm từ chất dẻo

735.430

-58,76

16.080.812

-17,25

1,54

Hàng thủy sản

1.087.987

-39,87

12.813.567

-4,90

1,23

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

994.834

-33,04

9.729.589

29,01

0,93

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

227.332

-56,27

7.141.061

-9,37

0,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

414.771

-23,10

5.679.211

-13,87

0,55

Sản phẩm gốm, sứ

298.676

-27,76

2.302.467

111,51

0,22

Kim loại thường khác và sản phẩm

112.572

-10,40

1.364.492

-2,03

0,13

Cao su

64.915

0,62

969.822

-63,48

0,09

Hàng hóa khác

9.219.032

-6,07

100.154.066

-2,99

9,61

Nguồn: VITIC