Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2020 Việt Nam đã thu về 462,6 triệu USD từ thị trường Achentina, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 55 triệu USD, giảm 20% so với tháng 9/2020 và tăng 42% so với tháng 10/2019.
Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang Achentina thời gian này thì điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất 50,7% tổng kim ngạch xuất, đạt 234,6 triệu USD tăng 36% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 9/2020 đạt 34,45 triệu USD, giảm 20% so với tháng 9/2020 và tăng 79,7% so với cùng tháng năm 2019.
Đứng thứ hai về kim ngạch là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, tuy nhiên kim ngạch trong tháng 10 cũng giảm 33% so với tháng 9/2020 nhưng so với tháng 10/2019 tăng 363%; tính chung 10 tháng đầu năm đạt 77 triệu USD, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,6% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này.
Kế đến là mặt hàng giày dép các loại, 10 tháng đầu năm đạt 37,56 triệu USD, giảm 36,6% so với cùng kỳ, chiếm 8% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 1,85 triệu USD; giảm 37,6% so với tháng 9/2020 và giảm 71% so với cùng tháng năm trước.
Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn xuất sang Achentina các mặt hàng khác như: Vải; cao su; sắt thép; gốm sứ các loại….

 

Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện giảm 19,9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện  giảm 33%; giày dép các loại giảm 37,6%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 53,7%; vải mành, vải kỹ thuật khác giảm 30%; sản phẩm từ sắt thép giảm 36,96%; sản phẩm gốm, sứ giảm 73,52.

Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 57,8%; hàng dệt, may tăng 20%; cao su tăng 522.7%; túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 69,4%; sắt thép các loại tăng 182%.

 

        Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Achentina 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

55.152.414

-20,17

42,18

462.600.483

3,32

100

Điện thoại các loại và linh kiện

34.445.100

-19,97

79,66

234.560.472

36,05

50,70

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.282.291

-33,04

363,00

76.995.142

5,38

16,64

Giày dép các loại

1.854.128

-37,55

-71,12

37.559.912

-36,63

8,12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

2.534.646

57,76

24,59

35.661.937

-15,89

7,71

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

541.528

-53,66

-78,25

16.634.272

-37,13

3,60

Hàng dệt, may

680.746

20,21

-71,35

9.298.605

-38,33

2,01

Vải mành, vải kỹ thuật khác

453.411

-30,21

-42,60

3.959.628

-50,19

0,86

Cao su

522.737

202,63

107,93

2.697.820

31,46

0,58

Sản phẩm từ sắt thép

279.014

-36,96

6,97

2.677.455

-54,96

0,58

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

197.532

69,42

-53,91

1.418.426

-52,07

0,31

Sắt thép các loại

93.367

182,08

-7,76

706.503

-45,89

0,15

Sản phẩm gốm, sứ

21.346

-73,52

-63,89

496.059

-70,43

0,11

 

Nguồn: VITIC