Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Philippines là nhóm mặt hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 663,87 triệu USD, tăng 21,87% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tới 54,21% tỷ trọng nhập khẩu, riêng trong tháng 9/2020 nhập khẩu nhóm mặt hàng này đạt trị giá 104,61 triệu USD, tăng 17,56% so với tháng trước đó.
Đứng thứ hai về trị giá nhập khẩu từ nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, trị giá 153,21 triệu USD, giảm 2,48% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,51%.
Trong 9 tháng đầu năm, một số mặt hàng tăng trị giá nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu sản phẩm hóa chất tăng 11,44%; sữa và sản phẩm sữa tăng 18,49%; nhập khẩu vải các loại tăng mạnh, tăng 397,25% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu phân bón giảm 50,27%; mặt hàng giấy và dược phẩm giảm lần lượt 75,13% và 74,38%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Philippines 9T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Tổng KNNK
|
179.113.911
|
21,94
|
1.224.746.495
|
4,52
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
104.618.736
|
17,56
|
663.878.242
|
21,87
|
54,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
18.958.493
|
7,51
|
153.210.773
|
-2,48
|
12,51
|
Kim loại thường khác
|
384.694
|
-79,30
|
30.498.775
|
-27,13
|
2,49
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.809.936
|
11,92
|
18.114.752
|
1,27
|
1,48
|
Hàng thủy sản
|
3.126.431
|
111,51
|
17.672.070
|
-7,01
|
1,44
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
2.428.489
|
46,18
|
14.069.123
|
-7,78
|
1,15
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.424.326
|
896,86
|
11.732.466
|
-18,17
|
0,96
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.006.202
|
-0,20
|
11.674.032
|
-32,61
|
0,95
|
Phế liệu sắt thép
|
3.582.342
|
7,006,83
|
10.996.640
|
-51,52
|
0,90
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.812.312
|
54,84
|
10.678.841
|
-33,52
|
0,87
|
Sản phẩm hóa chất
|
939.892
|
-3,01
|
10.157.806
|
11,44
|
0,83
|
Phân bón các loại
|
1.119.000
|
1,61
|
9.227.020
|
-50,27
|
0,75
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
799.593
|
-63,10
|
9.063.336
|
-13,34
|
0,74
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
594.079
|
-27,66
|
8.065.007
|
-8,65
|
0,66
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
460.672
|
-49,12
|
5.590.603
|
18,49
|
0,46
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
451.421
|
59,30
|
4.914.294
|
-4,88
|
0,40
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
285.888
|
-67,60
|
3.362.865
|
-36,86
|
0,27
|
Sắt thép các loại
|
1.215.424
|
95,85
|
3.260.006
|
-33,05
|
0,27
|
Sản phẩm từ cao su
|
201.486
|
-1,83
|
1.834.924
|
-1,86
|
0,15
|
Vải các loại
|
|
-100,00
|
1.772.518
|
397,25
|
0,14
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
87.631
|
32,38
|
717.927
|
-5,90
|
0,06
|
Giấy các loại
|
|
|
570.567
|
-75,13
|
0,05
|
Dược phẩm
|
|
-100,00
|
448.904
|
-74,38
|
0,04
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
|
-100,00
|
393.247
|
-55,46
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
31.806.864
|
44,41
|
222.841.758
|
-3,35
|
18,19
|