Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu, gạo, cao su, hàng dệt may, chè…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, mặc dù giảm 35,67% so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn là nhóm mặt hàng đứng đầu trị giá xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, đạt 280,88 triệu USD, chiếm 31,04% tỷ trọng.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 162,21 triệu USD, giảm 4,39% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,93% tỷ trọng xuất khẩu; đứng thứ ba là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 75,27 triệu USD, giảm 40,05%.
Trong 11 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu một số mặt hàng có giá trị tăng trưởng: xuất khẩu giày dép tăng 17,49%; hàng dệt may tăng 17,05%; sản phẩm từ cao su tăng 15,01%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 85,92%; chất dẻo nguyên liệu tăng 51,29%; xuất khẩu gạo tăng 46,39%; xuất khẩu chè tăng 115,82% so với cùng kỳ năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ là nước có các ngành công nghiệp khá phát triển, với nhiều ngành có thế mạnh tương tự như Việt Nam, tuy nhiên, chi phí sản xuất lại cao hơn. Đặc biệt, thị trường này có sự cạnh tranh gay gắt giữa các nguồn nhập khẩu do vị trí địa lý nằm giữa 3 châu lục và nằm sát châu Âu. Trong khi đó, các DN sở tại cũng khá năng động, luôn tìm kiếm nguồn cung cấp với chi phí cạnh tranh để giảm giá thành sản xuất. Vì vậy, các DN Việt phải có sức cạnh tranh về chi phí, giá thành, đảm bảo chất lượng, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của Thổ Nhĩ Kỳ, thì mới thâm nhập vào thị trường này dễ dàng.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhì Kỳ 11T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 11/2020
|
+/- so với tháng 10/2020 (%)
|
11 tháng năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T 2020 (%)
|
Tổng KNXK
|
81.618.204
|
-21,67
|
904.847.811
|
-15,63
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
23.067.335
|
-25,38
|
280.880.336
|
-35,67
|
31,04
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
13.894.978
|
-45,87
|
162.214.292
|
-4,39
|
17,93
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.258.864
|
-17,56
|
75.274.154
|
-40,05
|
8,32
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
6.645.096
|
53,25
|
42.475.468
|
34,05
|
4,69
|
Giày dép các loại
|
6.446.169
|
74,40
|
37.985.849
|
17,49
|
4,20
|
Hàng dệt, may
|
3.341.916
|
-5,20
|
35.978.708
|
17,05
|
3,98
|
Cao su
|
3.333.483
|
-15,23
|
29.520.498
|
-16,01
|
3,26
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
959.533
|
-38,32
|
18.018.798
|
30,38
|
1,99
|
Hạt tiêu
|
895.217
|
131,73
|
7.143.110
|
-30,14
|
0,79
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
736.996
|
46,49
|
6.707.703
|
-22,29
|
0,74
|
Sản phẩm từ cao su
|
415.660
|
-41,88
|
6.385.829
|
15,01
|
0,71
|
Hàng thủy sản
|
536.994
|
-38,78
|
6.031.984
|
-41,00
|
0,67
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
149.112
|
-71,46
|
3.848.850
|
85,92
|
0,43
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
101.389
|
-69,85
|
2.260.331
|
-14,52
|
0,25
|
Sắt thép các loại
|
139.242
|
17,55
|
1.317.501
|
-43,15
|
0,15
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
-100,00
|
1.159.099
|
51,29
|
0,13
|
Chè
|
83.942
|
-77,37
|
1.088.843
|
115,82
|
0,12
|
Gạo
|
123.660
|
-55,18
|
921.151
|
46,39
|
0,10
|
Hàng hóa khác
|
16.488.618
|
-21,13
|
185.635.305
|
21,06
|
20,52
|