Cụ thể, trong 7 tháng Việt Nam chỉ thu về 2,39 tỷ USD, giảm nhẹ 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, có 4 mặt hàng đạt trị giá trăm triệu USD, chiếm tỷ trọng cao nhất (5,35% - 19,86%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu và đều sụt giảm so với cùng kỳ. Các mặt hàng đó là: Sắt thép các loại (475,68 triệu USD); Hàng dệt, may (324,45 triệu USD); Xăng dầu các loại (149,58 triệu USD); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (128,11 triệu USD).
Tính đến tháng 7/2020, hàng rau quả có kim ngạch tăng mạnh nhất (+194,27%) so với cùng kỳ, đạt 4,38 triệu USD. Kế đến là mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ (+96,66%), đạt 9,18 triệu USD; Hàng thủy sản (+71,05%) đạt 33,86 triệu USD.
Riêng tháng 7, đáng chú ý là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại với mức tăng 255,42% so với tháng 6 trước đó, đạt 4,18 triệu USD; lũy kế thu về 18,6 triệu USD trong 7 tháng đầu năm.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 7T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T7/2020
|
So với T6/2020 (%)
|
7T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
446.575.022
|
33,13
|
2.395.124.511
|
-6,4
|
100
|
Sắt thép các loại
|
81.017.851
|
6,34
|
475.679.729
|
-23,07
|
19,86
|
Hàng dệt, may
|
45.869.984
|
18,49
|
324.450.535
|
-4,93
|
13,55
|
Xăng dầu các loại
|
16.775.260
|
-21,92
|
149.585.072
|
-44,16
|
6,25
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
14.878.358
|
5,15
|
128.106.607
|
-19,35
|
5,35
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
16.231.647
|
17,74
|
86.920.960
|
0,17
|
3,63
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.148.805
|
2,39
|
81.000.236
|
-2,48
|
3,38
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
10.645.575
|
-4,35
|
73.149.698
|
22,82
|
3,05
|
Phân bón các loại
|
12.665.143
|
-1,26
|
66.372.507
|
23,58
|
2,77
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
13.517.743
|
49,53
|
66.316.615
|
18,52
|
2,77
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
8.491.614
|
-5,89
|
60.301.612
|
11,85
|
2,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
8.155.643
|
3,77
|
52.656.466
|
-3,37
|
2,2
|
Sản phẩm hóa chất
|
6.553.935
|
5,12
|
48.334.878
|
-3,61
|
2,02
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.480.956
|
14,96
|
34.722.133
|
4,27
|
1,45
|
Hàng thủy sản
|
4.220.806
|
8,56
|
33.859.468
|
71,05
|
1,41
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.925.102
|
-4,99
|
26.054.935
|
-18,06
|
1,09
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.195.710
|
-20,67
|
25.956.403
|
1,65
|
1,08
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.178.759
|
255,42
|
18.601.083
|
5,14
|
0,78
|
Hóa chất
|
2.241.379
|
3,6
|
14.929.036
|
-4,28
|
0,62
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.603.569
|
9,78
|
10.479.676
|
-2,94
|
0,44
|
Clanhke và xi măng
|
1.458.528
|
-4,22
|
10.296.227
|
-21,6
|
0,43
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.766.736
|
-6,75
|
10.086.987
|
-7,65
|
0,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.837.353
|
81,76
|
9.178.914
|
96,66
|
0,38
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.107.787
|
29,89
|
4.595.435
|
18,56
|
0,19
|
Hàng rau quả
|
426.614
|
-18,05
|
4.376.863
|
194,27
|
0,18
|
Sản phẩm từ cao su
|
160.094
|
-63,19
|
3.190.360
|
9,59
|
0,13
|
Cà phê
|
251.110
|
-19,72
|
1.636.009
|
31,47
|
0,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
26.036
|
-62,24
|
649.027
|
-71,5
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
167.742.926
|
124,52
|
573.637.042
|
19,55
|
23,95
|