10 tháng đầu năm, Việt Nam thu về 4,14 tỷ USD từ thị trường Anh, giảm 14,19% so với cùng kỳ. Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, với 29,82% đạt 1,23 tỷ USD, giảm 27,28% so với cùng kỳ.
Có 6 mặt hàng đạt trị giá trăm triệu USD, trong đó 3 mặt hàng tăng trưởng và 3 mặt hàng sụt giảm về kim ngạch trong 10 tháng/2020.
3 mặt hàng có kim ngạch tăng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (+81,41%) đạt 408,59 triệu USD; Hàng thủy sản (+25,12%) đạt 297,91 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+14,55%) đạt 265,68 triệu USD.
3 mặt hàng có kim ngạch giảm: Hàng dệt, may (-29,12%) đạt 459,34 triệu USD; Giày dép các loại (-24,64%) đạt 401,94 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (-27,77%) đạt 188,34 triệu USD.
Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt hàng sang thị trường Anh trong tháng đầu tiên của quý 4 như: Sản phẩm từ sắt thép (+328,63%) đạt 10,09 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm (+176,61%) đạt 3,96 triệu USD; Hàng rau quả (+105,19%) đạt 1,5 triệu USD; Cao su (+234,34%) đạt 234,78 nghìn USD.
Tuy có kim ngạch tăng mạnh trong tháng 10, nhưng trong 4 mặt hàng trên, chỉ duy nhất hàng rau quả có kim ngạch tăng trong cả 10 tháng, 3 mặt hàng còn lại đều sụt giảm khá nếu tính cả 10 tháng đầu năm.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
477.251.941
|
1,3
|
4.135.949.806
|
-14,19
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
125.354.549
|
-1,54
|
1.233.452.874
|
-27,28
|
29,82
|
Hàng dệt, may
|
40.158.080
|
-24,02
|
459.342.550
|
-29,12
|
11,11
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
60.227.705
|
31,37
|
408.588.107
|
81,41
|
9,88
|
Giày dép các loại
|
39.547.149
|
-8,61
|
401.940.068
|
-24,64
|
9,72
|
Hàng thủy sản
|
39.848.558
|
6,76
|
297.910.123
|
25,12
|
7,2
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
29.864.161
|
-32,03
|
265.681.153
|
14,55
|
6,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
27.355.029
|
22,31
|
188.335.279
|
-27,77
|
4,55
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.530.464
|
5,95
|
93.534.865
|
0,21
|
2,26
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
13.149.344
|
-17,09
|
84.607.807
|
14,63
|
2,05
|
Hạt điều
|
8.860.957
|
4,12
|
78.106.826
|
-15,32
|
1,89
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
7.235.966
|
10,44
|
73.304.338
|
-12,39
|
1,77
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
11.101.776
|
32,27
|
68.453.540
|
-37,13
|
1,66
|
Cà phê
|
3.178.709
|
103
|
44.268.608
|
-33,3
|
1,07
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.087.866
|
328,63
|
29.781.880
|
-53,15
|
0,72
|
Sắt thép các loại
|
2.556.573
|
342,6
|
24.870.700
|
15,75
|
0,6
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
3.261.185
|
-1,96
|
24.568.813
|
15,42
|
0,59
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.146.637
|
31
|
24.559.432
|
4,22
|
0,59
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.964.194
|
176,61
|
24.537.318
|
-32,99
|
0,59
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.556.081
|
-24,29
|
22.949.880
|
45,44
|
0,55
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.789.905
|
24,31
|
21.269.613
|
1,08
|
0,51
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.996.508
|
52,58
|
17.344.612
|
2,19
|
0,42
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.050.670
|
-20,67
|
15.689.613
|
2,21
|
0,38
|
Dây điện và dây cáp điện
|
484.939
|
-25,05
|
13.767.443
|
-10,13
|
0,33
|
Hạt tiêu
|
1.142.547
|
-1,82
|
13.464.747
|
1,5
|
0,33
|
Hàng rau quả
|
1.514.371
|
105,19
|
8.823.181
|
27,23
|
0,21
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.110.819
|
3,1
|
6.349.826
|
1,52
|
0,15
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
469.728
|
19,74
|
2.690.398
|
-11,8
|
0,07
|
Cao su
|
234.782
|
234,34
|
2.061.654
|
-28,93
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
21.472.689
|
0,13
|
185.694.558
|
0,62
|
4,49
|