Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, mặc dù kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan trong tháng 12/2019 tăng 3,45% so với tháng trước đó, đạt 952,72 triệu USD, nhưng tính tổng kim ngạch trong cả năm 2019 lại giảm nhẹ 3,06% đạt 11,65 tỷ USD.
Trong các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường này năm 2019 có hai nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất, đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD. Trong đó, ô tô nguyên chiếc các loại có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh với 40,16% so với năm ngoái, đạt 1,52 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 13,1%. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác có kim ngạch đạt 1,01 tỷ USD, chiếm 8,68% thị phần, tăng 4,61% so với năm 2018.
Cả năm 2019, có bốn nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan có kim ngạch trên 500 triệu USD, gần chạm mức 1 tỷ USD. Trong đó, có hai nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm nhẹ và hai nhóm hàng ở chiều ngược lại. Hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 3,44% đạt 913,79 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 15,6% đạt 820,37 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 908,66 triệu USD tăng 36,97%; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 645,19 triệu USD, tăng 4,04% so với năm ngoái.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu dưới chục triệu USD là: Phân bón các loại đạt 9,33 triệu USD, tăng 25,31% so với năm ngoái; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 875.844 USD, tăng 85,73%; nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 785.273 USD, giảm 46,63% so với năm 2018.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019 (%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
952.727.556
|
3.45
|
11.655.600.481
|
-3.06
|
100
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
59.795.276
|
-32,64
|
1.526.966.297
|
40,16
|
13,1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
90.079.134
|
8,7
|
1.011.912.444
|
4,61
|
8,68
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
82.935.260
|
11,04
|
913.796.645
|
-3,44
|
7,84
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
81.225.566
|
-3,39
|
908.662.538
|
36,97
|
7,8
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
61.163.348
|
-1,53
|
820.374.964
|
-15,6
|
7,04
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
75.395.709
|
32,52
|
645.198.591
|
4,04
|
5,54
|
Hàng rau quả
|
22.524.287
|
39,89
|
486.739.199
|
-28,53
|
4,18
|
Xăng dầu các loại
|
23.754.317
|
-7,7
|
393.063.438
|
-60,36
|
3,37
|
Hóa chất
|
35.585.778
|
30,38
|
359.271.123
|
-17,09
|
3,08
|
Kim loại thường khác
|
30.099.338
|
-17,29
|
346.102.961
|
-5,16
|
2,97
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
23.484.422
|
-6,49
|
318.378.716
|
4,74
|
2,73
|
Sản phẩm hóa chất
|
27.901.174
|
19,44
|
281.715.521
|
1,19
|
2,42
|
Vải các loại
|
21.801.156
|
-16,87
|
279.433.837
|
-3,84
|
2,4
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
24.947.481
|
4,81
|
267.224.697
|
5,11
|
2,29
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.667.911
|
-0,75
|
190.219.948
|
-1,41
|
1,63
|
Giấy các loại
|
16.250.252
|
24,45
|
162.184.128
|
-16,75
|
1,39
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
10.854.929
|
3,45
|
126.483.214
|
8,59
|
1,09
|
Dây điện và dây cáp điện
|
9.019.136
|
-1,88
|
119.924.672
|
17,36
|
1,03
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.991.420
|
-3,5
|
112.674.270
|
-18,93
|
0,97
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
10.211.484
|
-7,7
|
112.660.879
|
21,95
|
0,97
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
8.268.254
|
9,1
|
109.381.035
|
9,69
|
0,94
|
Dược phẩm
|
7.154.517
|
-22,35
|
100.404.232
|
39,44
|
0,86
|
Cao su
|
8.726.321
|
14,9
|
85.227.554
|
-22,64
|
0,73
|
Sản phẩm từ giấy
|
12.563.416
|
38,35
|
83.294.497
|
-17,72
|
0,71
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.493.492
|
22,17
|
83.215.756
|
-9,77
|
0,71
|
Sắt thép các loại
|
5.053.737
|
38,43
|
82.880.474
|
-3,36
|
0,71
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
5.782.689
|
-11,13
|
72.365.483
|
8,63
|
0,62
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4.674.020
|
16,18
|
61.402.775
|
15,2
|
0,53
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.706.099
|
-0,2
|
60.389.019
|
12,58
|
0,52
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
5.148.016
|
-3,59
|
56.502.713
|
19,74
|
0,48
|
Khí đốt hóa lỏng
|
4.422.003
|
-18,54
|
55.134.435
|
-46,96
|
0,47
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
5.738.121
|
9,31
|
52.809.020
|
5,19
|
0,45
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
7.999.017
|
79,25
|
47.266.607
|
-10,79
|
0,41
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.840.433
|
7,04
|
46.633.040
|
-13,46
|
0,4
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.064.128
|
49,81
|
40.370.740
|
-27,08
|
0,35
|
Hàng thủy sản
|
3.359.510
|
15,75
|
30.783.304
|
35,51
|
0,26
|
Dầu mỡ động thực vật
|
1.572.458
|
24,4
|
25.378.412
|
-9,27
|
0,22
|
Ngô
|
1.029.205
|
-39,56
|
18.567.464
|
8,02
|
0,16
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.532.317
|
25,5
|
16.954.178
|
55,47
|
0,15
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.074.954
|
-14,48
|
11.822.383
|
-10,5
|
0,1
|
Phân bón các loại
|
381.583
|
-80,02
|
9.331.715
|
25,31
|
0,08
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
62.640
|
-36,62
|
875.844
|
85,73
|
0,01
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
785.273
|
-46,63
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
115.393.250
|
12,99
|
1.120.836.447
|
|
9,62
|