Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Anh trong tháng 10/2020 đạt 53 triệu USD, giảm 11% so với tháng 9/2020 và giảm 32,4% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm đạt 562 triệu USD, giảm 19,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung nguồn nguyên liệu mà nước ta nhập từ thị trường Anh khá đa dạng nhiều mặt hàng, song số lượng vẫn còn hạn chế, tổng kim ngạch hàng năm còn thấp, một trong số nhóm hàng được nước ta nhập nhiều từ nguồn cung này trong 10 tháng đầu năm phải kể đến nhóm máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, đạt 172 triệu USD, chiếm 30,6% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 14,88 triệu USD, giảm 11% so với cùng kỳ và giảm 32% so với cùng tháng năm 2019.
Nhóm hàng dược phẩm đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 71,73 triệu USD, giảm 29,2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 12,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung này; tính riêng tháng 10 đạt 5,89 triệu USD, giảm 38,7% so với tháng 9/2020 và giảm 25,3% so với tháng 10/2019.

Kế tiếp là nhóm sản phẩm hóa chất, 10 tháng đầu năm đạt 43 triệu USD, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh; tính riêng trong tháng 10 đạt 3,9 triệu USD, giảm 30% so với tháng 9/2020 và giảm 9,3% so với tháng 10/2019.

Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác như: Hàng thủy sản; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm từ cao su; nguyên phụ liệu dược phẩm...

Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường Anh 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNNK

53.041.845

-11,34

-32,48

561.884.636

-19,68

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

14.878.449

-6,60

-52,45

172.027.627

-13,99

30,62

Dược phẩm

5.891.451

-38,72

-25,30

71.729.435

-29,20

12,77

Sản phẩm hóa chất

3.906.727

-29,65

-9,30

43.068.406

4,98

7,66

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.358.408

207,41

-4,81

24.423.762

-12,57

4,35

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.707.412

46,10

161,97

18.163.967

7,44

3,23

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

477.084

-43,56

-37,05

16.385.796

19,73

2,92

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.781.407

24,06

-52,40

15.928.638

-2,07

2,83

Hàng thủy sản

1.316.505

-14,00

-32,95

14.850.914

-16,73

2,64

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

627.940

-59,21

-64,21

12.392.967

-17,80

2,21

Sản phẩm từ chất dẻo

1.051.680

15,27

-7,89

12.322.624

-6,12

2,19

Sản phẩm từ sắt thép

627.015

-48,68

-77,01

10.937.460

-44,03

1,95

Chất dẻo nguyên liệu

843.971

-22,76

11,41

10.083.504

7,07

1,79

Vải các loại

153.662

-66,07

-89,61

6.639.705

-48,18

1,18

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

134.783

-86,76

-76,42

6.605.296

23,32

1,18

Hóa chất

588.187

58,88

6,67

4.205.428

20,95

0,75

Nguyên phụ liệu dược phẩm

186.416

-75,77

-41,86

3.509.029

-31,05

0,62

Sản phẩm từ cao su

189.958

-53,50

3.289.842

-6,12

0,59

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

-100,00

1.215.498

27,12

0,22

Kim loại thường khác

60.532

-7,65

-97,80

1.116.790

-80,05

0,20

Cao su

99.437

-38,14

204,81

1.014.252

-32,89

0,18

Điện thoại các loại và linh kiện

114

-99,88

-99,86

847.753

274,45

0,15

Sắt thép các loại

 

-100,00

628.391

-79,70

0,11

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

-100,00

86.335

-97,22

0,02

Hàng hóa khác

13.046.820

-3,33

42,86

110.411.218

-7,89

19,65

 

Nguồn: VITIC