Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường UAE trong tháng 10/2020 đạt 24,64 triệu USD, giảm 41,4% so với tháng 9/2020 và giảm 33,3% so với cùng tháng năm 2019; cộng chung 10 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung này đạt 344,9 triệu USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Dẫn đầu về kim ngạch là nhóm chất dẻo nguyên liệu, 10 tháng đầu năm đạt 119,6 triệu USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 34,7% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 10/2020 đạt 12 triệu USD, giảm 4,6% so với tháng 9/2020 và giảm 9,5% so với tháng 10/2019.
Đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, 10 tháng đầu năm đạt 24,9 triệu USD, tăng 43,1% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,2% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 10/2020 đạt 2,6 triệu USD, tăng 1051% so với tháng 9/2020 và tăng 55% so với tháng 10/2019.
Kế tiếp là nhóm hàng kim loại thường khác, 10 tháng đầu năm đạt 24,75 triệu USD, giảm 38% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,2% tổng kim ngạch nhập khẩu, tính riêng tháng 10/2020 đạt 2,5 triệu USD, tăng 90,8% so với tháng 9/2020 nhưng lại giảm 61% so với cùng tháng năm 2019.
Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường UAE như: Sản phẩm khác từ dầu mỏ; quặng và khoáng sản khác; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; đá quý, kim loại quý và sản phẩm…trong đó
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Chất dẻo nguyên liệu giảm 4,6%; sản phẩm khác từ dầu mỏ giảm 26,2%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 1051%; kim loại thường khác tăng 90%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác tăng 214%.
Nhìn chung trong tháng 10/2020 có nhiều mặt hàng Việt nam không duy trì nhập từ nguồn cung này so với các tháng trước như Khí đốt hóa lỏng; quặng và khoáng sản khác; phế liệu sắt thép; đá quý kim loại quý và sản phẩm.

Hàng hóa nhập khẩu sang thị trường UAE 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN NK

24.642.300

-41,35

-33,30

344.941.272

7,87

100

Chất dẻo nguyên liệu

12.089.488

-4,57

-9,46

119.611.845

-16,79

34,68

Khí đốt hóa lỏng

 

-100,00

-100,00

95.251.706

330,05

27,61

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.561.956

1051,85

55,42

24.960.030

43,08

7,24

Kim loại thường khác

2.534.776

90,79

-61,30

24.753.218

-38,09

7,18

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.433.314

-26,20

30,50

24.178.639

42,78

7,01

Quặng và khoáng sản khác

 

-100,00

 

7.339.335

-38,49

2,13

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

266.903

214,41

-39,37

2.316.903

-16,22

0,67

Hàng hóa khác

5.755.864

35,22

78,19

44.434.329

-22,17

12,88

 

Nguồn: VITIC