Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Canada trong tháng 11/2020 đạt 56,97 triệu USD, tăng 4% so với tháng 10/2020 và giảm 1,8% so với tháng 11/2019; cộng chung 11 tháng đầu năm đạt 659 triệu USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ năm 2019.

Nhìn chung nguồn nguyên liệu mà nước ta nhập từ thị trường Canada khá đa dạng nhiều mặt hàng, song số lượng vẫn còn hạn chế, tổng kim ngạch hàng năm còn thấp, một trong số nhóm hàng được nước ta nhập nhiều từ nguồn cung này trong 11 tháng đầu năm phải kể đến nhóm lúa mì, đạt 71,6 triệu USD, chiếm 10,8% tổng kim ngạch nhập khẩu; tính riêng tháng 11/2020 đạt 2,4 triệu USD,tăng 22,3% so với tháng 10/2020 và tăng 7,6% so với cùng tháng năm 2019.
Nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 11 tháng đầu năm đạt 70,72 triệu USD, tăng 517% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 10,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nguồn cung này; tính riêng tháng 11 đạt 9,63 triệu USD, giảm 33,2% so với tháng 10/2020 và tăng 672% so với tháng 11/2019.
Kế tiếp là nhóm máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11 tháng đầu năm đạt 47,99 triệu USD, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Canada; tính riêng tháng 11 đạt 3,3 triệu USD, giảm 54,8% so với tháng 10/2020 và giảm 66,7% so với tháng 11/2019.
Ngoài các mặt hàng đạt kim ngạch lớn, Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng khác như: Hàng thủy sản; máy vi tính; sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm từ cao su; nguyên phụ liệu dược phẩm...

Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường Canada 11 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

11 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNNK

56.969.202

4,13

-1,81

659.368.396

-14,44

100

Lúa mì

2.440.192

22,32

7,59

71.630.229

-5,56

10,86

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

9.632.437

-33,22

671,83

70.722.232

517,18

10,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

3.266.084

-54,85

-66,66

47.990.674

-26,20

7,28

Đậu tương

2.198.345

-42,23

-46,91

46.475.738

-23,38

7,05

Phân bón các loại

6.396.904

369,38

41.860.825

67,67

6,35

Hàng thủy sản

2.936.578

17,42

76,06

38.325.885

-20,33

5,81

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.740.860

-26,49

56,07

20.728.175

-12,52

3,14

Sản phẩm hóa chất

1.139.234

-1,12

52,94

13.135.492

-0,59

1,99

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.403.692

105,10

-65,33

12.730.192

-73,18

1,93

Chất dẻo nguyên liệu

1.789.137

26,70

62,10

12.264.836

2,34

1,86

Phế liệu sắt thép

2.189.490

182,71

14,62

10.984.509

-36,12

1,67

Kim loại thường khác

289.106

-72,12

-81,03

10.981.947

11,87

1,67

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.435.933

7178,18

1,383,48

8.343.417

32,75

1,27

Dược phẩm

1.186.862

692,43

52,59

8.258.291

-38,50

1,25

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

285.852

-60,58

-67,04

7.939.272

-38,79

1,20

Hàng rau quả

924.362

478,59

16,83

6.203.380

-12,81

0,94

Quặng và khoáng sản khác

23.236

-84,10

-97,95

2.992.334

81,05

0,45

Sản phẩm từ chất dẻo

141.105

-1,32

-52,92

2.588.475

20,06

0,39

Ô tô nguyên chiếc các loại

463.115

439,76

2.492.234

-40,01

0,38

Sản phẩm từ sắt thép

186.457

57,38

-50,92

1.873.582

-34,83

0,28

Cao su

81.411

-11,20

15,37

1.053.357

-32,12

0,16

Sắt thép các loại

47.757

-74,08

1.011.900

-30,48

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

47.556

-63,38

-55,82

857.068

-92,45

0,13

Hàng hóa khác

15.723.498

10,23

-33,34

217.924.353

-26,44

33,05

 

 

Nguồn: VITIC