Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD trong 11 tháng/2020. Cụ thể, kim ngạch mặt hàng này đạt 1,31 tỷ USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 27,43% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang thị trường Ấn Độ 11 tháng đầu năm, tăng 5,79% so với cùng kỳ.

Có 5 mặt hàng thu về kim ngạch trăm triệu USD, chiếm tỷ trọng từ 2,4 – 16,89% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước và đều có trị giá sụt giảm so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 804,26 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 373,78 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm đạt 265,99 triệu USD; Hóa chất đạt 162,92 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép đạt 114,46 triệu USD.

Trong 11 tháng đầu năm, nhiều mặt hàng xuất khẩu sang Ấn Độ có kim ngạch sụt giảm, chỉ có ít mặt hàng tăng trưởng so với cùng kỳ. Một số mặt hàng đó là: Sắt thép các loại (+21,16%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+22,61%); Chất dẻo nguyên liệu (+64,8%); Hạt điều (+20,36%); Sản phẩm từ cao su (+20,43%)…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch XK

422.929.225

-27,75

4.762.187.047

-23,81

100

Điện thoại các loại và linh kiện

84.818.316

-50,6

1.306.222.917

5,79

27,43

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

65.014.059

-26,77

804.261.449

-24,56

16,89

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.970.851

-39,32

373.781.251

-47,71

7,85

Kim loại thường khác và sản phẩm

42.448.135

24,97

265.986.174

-49,39

5,59

Hóa chất

13.941.964

-35,01

162.918.780

-52,17

3,42

Sản phẩm từ sắt thép

11.422.327

-5,62

114.461.328

-34,32

2,4

Giày dép các loại

5.565.333

111,12

90.032.443

-24,1

1,89

Hàng dệt, may

10.379.709

60,15

75.129.548

-19,53

1,58

Cao su

10.196.870

29,61

75.085.727

-55,59

1,58

Sắt thép các loại

5.770.092

-21,38

71.977.830

21,16

1,51

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.728.745

-21,01

70.460.883

22,61

1,48

Chất dẻo nguyên liệu

14.552.309

16,79

68.366.879

64,8

1,44

Phương tiện vận tải và phụ tùng

7.993.313

-5,38

66.667.924

-27,48

1,4

Sản phẩm hóa chất

7.396.906

13,45

61.944.848

-8,74

1,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8.364.291

6,96

58.110.877

-30,33

1,22

Sản phẩm từ chất dẻo

4.011.900

-14,22

37.408.024

-41,37

0,79

Xơ, sợi dệt các loại

3.848.531

-10,97

35.477.821

-69,9

0,74

Cà phê

1.499.963

-26,75

31.144.780

-42,83

0,65

Hạt tiêu

1.783.501

42,46

26.487.363

-42,95

0,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.712.880

-3,15

23.251.960

-30,93

0,49

Hạt điều

600.988

-22,23

19.300.880

20,36

0,41

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.922.354

1,15

12.842.976

8,37

0,27

Sản phẩm từ cao su

1.263.592

-22,7

10.840.681

20,43

0,23

Hàng thủy sản

1.040.678

51,03

8.268.321

-64,65

0,17

Than các loại

2.791.476

 

6.282.156

36,35

0,13

Chè

831.744

-6,52

4.960.746

300,61

0,1

Sản phẩm gốm, sứ

303.596

-43,62

2.850.270

10,6

0,06

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

105.211

-13,6

1.603.835

32,26

0,03

Hàng hóa khác

77.649.594

-35,7

876.058.377

-14,58

18,4

Nguồn: VITIC