Có duy nhất một mặt hàng đạt trị giá trên 500 triệu USD: sắt thép các loại đạt 574,09 triệu USD (+7,76%), bốn nhóm đạt trị giá trên 200 triệu USD: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 282,31 triệu USD (+5,88%); hàng dệt, may đạt 275,69 triệu USD (+38,01%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 262,99 triệu USD (+15,72%); điện thoại các loại và linh kiện đạt 229,21 triệu USD (-9,9%), bốn nhóm có kim ngạch trên 100 triệu nhưng trong đó chỉ có chất dẻo nguyên liệu là tăng (+62,93%), còn lại đều giảm nhẹ.
Nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch nhỏ nhưng lại giảm mạnh so với năm 2018 như: Gạo đạt 18,39 triệu USD (-94,93%); Than các loại đạt hơn 5 triệu USD (-80,09%); Xăng dầu các loại đạt 234.382 USD (-82,28%).
Indonesia đẩy mạnh nhập khẩu hàng rau quả của Việt Nam khiến nhóm hàng này tuy kim ngạch nhỏ nhưng tăng trưởng lớn với 284,8% so với năm ngoái đạt 5,75 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Indonesia năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

266.170.756

-8,77

3.369.228.134

-4,69

100

Sắt thép các loại

43.084.674

-32,89

574.093.891

7,76

17,04

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

22.557.780

-5,59

282.313.478

5,88

8,38

Hàng dệt, may

24.760.475

-8,74

275.690.870

38,01

8,18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.248.070

7,81

262.992.927

15,72

7,81

Điện thoại các loại và linh kiện

11.167.604

-38,85

229.217.356

-9,9

6,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

15.330.232

-5,22

199.363.057

-19,54

5,92

Chất dẻo nguyên liệu

13.543.679

50,65

171.216.760

62,93

5,08

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.195.040

64,47

151.825.250

-1,67

4,51

Sản phẩm từ chất dẻo

7.072.645

-7,71

105.817.530

-0,85

3,14

Xơ, sợi dệt các loại

7.484.454

-4,99

77.928.024

12,21

2,31

Giày dép các loại

9.068.570

40,38

77.856.051

27,19

2,31

Sản phẩm hóa chất

6.340.100

-22,27

77.642.032

14,49

2,3

Sản phẩm từ sắt thép

3.088.893

-28,15

64.789.342

-11,71

1,92

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.351.917

-4,08

61.655.147

26,01

1,83

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.328.298

8,16

43.812.802

-10,96

1,3

Cà phê

1.285.679

62,52

37.547.705

-69,61

1,11

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.366.882

-31,63

37.363.596

9,92

1,11

Cao su

2.243.070

-7,63

26.020.953

9,24

0,77

Sản phẩm gốm, sứ

1.479.088

-13,17

20.361.348

45,76

0,6

Dây điện và dây cáp điện

769.914

-38,38

19.748.637

-35,03

0,59

Gạo

1.353.600

-41,34

18.396.076

-94,93

0,55

Sản phẩm từ cao su

1.633.796

26,53

17.893.566

29,68

0,53

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.743.841

-39,2

15.236.395

17,63

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.580.225

-21,46

13.705.816

-8,27

0,41

Chè

1.814.824

75,44

10.291.463

14,73

0,31

Hóa chất

485.347

17,63

7.828.393

-63,49

0,23

Hàng rau quả

1.615.906

20,66

5.752.304

284,8

0,17

Hàng thủy sản

561.755

-48,52

5.381.839

39,11

0,16

Than các loại

592.713

 

5.002.753

-80,09

0,15

Quặng và khoáng sản khác

269.892

-59,23

2.335.641

-14

0,07

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

173.004

243,98

1.738.772

6,23

0,05

Xăng dầu các loại

 

 

234.382

-82,28

0,01

Hàng hóa khác

30.578.789

-7,12

468.173.974

 

13,9

Nguồn: VITIC