Trong 7 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo sang Mỹ đạt kim ngạch lớn nhất 527,02 triệu USD, chiếm 26,97% tỷ trọng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước, tăng 50,2% so với cùng kỳ.
Kế đến là thị trường Nhật Bản đạt kim ngạch 395,91 triệu USD, chiếm 20,26% thị phần. Đứng thứ ba là Hàn Quốc với kim ngạch xuất khẩu thu về từ thị trường này đạt 113,73 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo sang Nhật Bản và Hàn Quốc trong 7 tháng/2020 đều sụt giảm nhẹ lần lượt là 6,38% và 1,34%.
Tính riêng tháng đầu tiên của quý 3/2020, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này thu về từ 4 nước sau đều tăng rất mạnh so với tháng trước đó. Cụ thể: Thụy Điển đạt 2,43 triệu USD (+100,46%); Thổ Nhĩ Kỳ đạt 574,86 nghìn USD (+142,88%); Saudi Arabia đạt 1,06 triệu USD (+213,23%); Séc đạt 386,16 nghìn USD (+148,26%). Nhưng tính chung cả 7 tháng, tổng trị giá xuất khẩu sang các thị trường này đều sụt giảm lần lượt là 12,04%; 20,08%; 0,4% và 15,09% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/-so với tháng 6/2020
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 7 tháng 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
311.983.267
|
7,69
|
1.954.133.280
|
0,25
|
100
|
Mỹ
|
97.815.709
|
11,22
|
527.023.177
|
50,2
|
26,97
|
Nhật Bản
|
52.933.070
|
-6,97
|
395.910.542
|
-6,38
|
20,26
|
Hàn Quốc
|
18.039.389
|
6,71
|
113.726.251
|
-1,34
|
5,82
|
Campuchia
|
12.148.805
|
2,39
|
81.000.236
|
-2,48
|
4,15
|
Đức
|
12.563.772
|
7,79
|
79.440.104
|
0,35
|
4,07
|
Hà Lan
|
12.624.891
|
21,66
|
75.942.113
|
-4,25
|
3,89
|
Trung Quốc
|
9.773.861
|
4,53
|
65.800.138
|
-18,04
|
3,37
|
Indonesia
|
7.714.498
|
17,79
|
49.140.920
|
-22,49
|
2,51
|
Thái Lan
|
6.480.781
|
34,77
|
39.718.664
|
-8,5
|
2,03
|
Australia
|
5.924.591
|
13,85
|
35.977.353
|
16,6
|
1,84
|
Hồng Kông
|
5.535.984
|
0,49
|
34.626.418
|
-48,24
|
1,77
|
Đài Loan
|
4.368.344
|
8,37
|
29.612.787
|
3,3
|
1,52
|
Philippines
|
4.545.289
|
-8,08
|
28.621.612
|
-6,71
|
1,46
|
Canada
|
5.136.599
|
30,17
|
26.345.201
|
1,3
|
1,35
|
Malaysia
|
3.917.593
|
43,53
|
24.462.308
|
-16,24
|
1,25
|
Pháp
|
3.319.995
|
12,39
|
21.924.456
|
-31,51
|
1,12
|
Ấn Độ
|
3.687.132
|
48,12
|
20.518.919
|
-51,77
|
1,05
|
Ba Lan
|
2.651.865
|
-10,69
|
17.558.734
|
-24,13
|
0,9
|
Mianma
|
1.491.274
|
-54,29
|
17.482.967
|
-26,35
|
0,89
|
Bỉ
|
2.306.924
|
13,88
|
15.067.965
|
-8,72
|
0,77
|
Thụy Điển
|
2.429.382
|
100,46
|
11.404.091
|
-12,04
|
0,58
|
Tây Ban Nha
|
1.172.623
|
-20,53
|
10.835.399
|
-10,95
|
0,55
|
Nga
|
1.462.052
|
15,41
|
10.493.700
|
1,99
|
0,54
|
Singapore
|
1.356.390
|
-14,44
|
10.296.894
|
-3,78
|
0,53
|
Mexico
|
1.654.308
|
82,71
|
8.811.539
|
-10,94
|
0,45
|
Italia
|
1.640.039
|
52,64
|
7.768.296
|
-11,04
|
0,4
|
Lào
|
968.518
|
-16,53
|
6.785.947
|
2,93
|
0,35
|
Newzealand
|
785.746
|
57,32
|
5.633.111
|
2,86
|
0,29
|
UAE
|
639.170
|
65,84
|
4.773.459
|
-34,7
|
0,24
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
574.858
|
142,88
|
4.273.078
|
-20,08
|
0,22
|
Bangladesh
|
318.649
|
-39,55
|
3.330.984
|
-47,57
|
0,17
|
Phần Lan
|
405.439
|
16,77
|
3.284.164
|
-2,75
|
0,17
|
Saudi Arabia
|
1.061.851
|
213,23
|
3.213.582
|
-0,4
|
0,16
|
Sec
|
386.160
|
148,26
|
2.622.033
|
-15,09
|
0,13
|
Ucraina
|
161.284
|
-40,15
|
2.287.826
|
63,01
|
0,12
|
Nauy
|
187.590
|
15,31
|
1.753.123
|
-13,99
|
0,09
|
Thụy Sỹ
|
164.263
|
-18,89
|
1.406.300
|
24,13
|
0,07
|