Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu than về Việt Nam trong tháng 5/2020 tăng 20,6% về lượng và tăng 9,9% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 7,54 triệu tấn, tương đương 517,98 triệu USD. Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2020 lượng nhập khẩu tăng mạnh 46,9% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt trên 25,27 triệu tấn, kim ngạch cũng tăng 12%, trị giá gần 1,85 tỷ USD.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu than của Việt Nam ra nước ngoài chỉ đạt 343.424 tấn, tương đương 47,64 triệu USD, tăng 72,7% về lượng và tăng 61% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019. Như vậy, trong 5 tháng đầu năm nay, nhóm hàng than đá nhập siêu 1,8 tỷ USD, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2019.
Giá than đá nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 5/2020 đạt trung bình 68,7 USD/tấn giảm 8,9% so với tháng liền kề trước đó và cũng giảm 30,3% so với tháng 5/2019. Tính trung bình cả 5 tháng đầu năm 2020, giá than đạt 73,2 USD/tấn, giảm 23,8% so với cùng kỳ năm trước.
Lượng than đá nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Australia, đạt 8,96 triệu tấn trong 5 tháng đầu năm, trị giá 789,81 triệu USD, chiếm 35,5% trong tổng lượng than đá nhập khẩu của cả nước và chiếm 42,6% trong tổng kim ngạch, tăng 54,3% về lượng và tăng 20,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Giá nhập khẩu giảm 21,8%, đạt trung bình 88,2 USD/tấn.
Nhập khẩu từ thị trường Indonesia – thị trường lớn thứ 2 tăng 26,6% về lượng và tăng 2,2% về kim ngạch, đạt trên 8,16 triệu tấn, trị giá 407,72 triệu USD, chiếm 32,3% trong tổng lượng và chiếm 22% trong tổng kim ngạch. Giá nhập khẩu giảm 19,2%, đạt trung bình 49,9 USD/tấn.
Nhập khẩu nhóm hàng này từ thị trường Nga giảm 9,1% về giá, đạt trung bình 81,9 USD/tấn, lượng nhập khẩu tăng 15,6%, đạt 3,44 triệu tấn, kim ngạch tăng 5,2%, đạt 282,09 triệu USD, chiếm 13,6% trong tổng lượng và chiếm 15,3% trong tổng kim ngạch.

Nhập khẩu than đá 5 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)

 

Thị trường

5 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

25.267.509

1.848.634.126

46,91

11,99

100

100

Australia

8.959.985

789.809.222

54,32

20,64

35,46

42,72

Indonesia

8.164.531

407.715.664

26,56

2,22

32,31

22,05

Nga

3.444.970

282.089.306

15,64

5,16

13,63

15,26

Trung Quốc

101.203

28.060.825

-79,27

-80,49

0,4

1,52

Nhật Bản

77.240

17.808.954

253,87

161,47

0,31

0,96

 

Nguồn: VITIC