Riêng tháng 9/2020 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt 106,75 triệu USD, giảm 11,49% so với tháng trước đó. Mặt hàng dược phẩm được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Pháp, riêng tháng 9 nhập khẩu trị giá 32,69 triệu USD, tính chung 9 tháng nhập khẩu 380,56 triệu USD, tăng 28,56% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 35,32% tỷ trọng nhập khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm, đứng thứ 2 về trị giá nhập khẩu là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng trị giá 138,88 triệu USD, giảm 17,67% so với cùng kỳ năm trước.
Những nhóm mặt hàng nhập khẩu tăng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 97,54%; hóa chất tăng 20,53%; chế phẩm thực phẩm tăng 10,27%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 17,39%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 10,60%. Đáng chú ý nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng khá mạnh, tăng 674,31% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm mạnh nhập khẩu trị giá: nhập khẩu ôtô giảm 51,19%; nhập khẩu đá quý và kim loại quý giảm 32,24%; nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 31,97% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Pháp 9T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Tổng KNNK

106.750.902

-11,49

1.077.501.290

-5,36

100

Dược phẩm

32.695.878

-18,81

380.562.746

28,56

35,32

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

13.976.530

8,07

138.884.522

-17,67

12,89

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.288.231

-38,53

60.763.987

-51,39

5,64

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.197.991

-25,98

48.687.505

-6,75

4,52

Sản phẩm hóa chất

3.723.189

-15,80

36.479.586

-10,54

3,39

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.011.108

61,17

34.482.725

97,95

3,20

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.240.415

-23,48

28.141.505

-6,61

2,61

Sữa và sản phẩm sữa

3.022.915

6,84

23.177.092

-24,13

2,15

Hóa chất

1.506.947

-9,52

20.231.284

20,53

1,88

Sắt thép các loại

3.222.018

-4,36

19.494.803

-35,70

1,81

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.418.367

-5,07

16.835.950

-26,46

1,56

Sản phẩm từ sắt thép

1.198.584

-24,18

12.454.964

6,40

1,16

Chất dẻo nguyên liệu

1.389.313

28,71

12.291.896

-3,37

1,14

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

486.154

-85,28

12.175.623

-35,01

1,13

Dây điện và dây cáp điện

582.681

83,61

11.262.654

-22,87

1,05

Sản phẩm từ chất dẻo

1.408.929

50,82

10.476.450

-8,23

0,97

Chế phẩm thực phẩm khác

483.622

-38,52

9.071.580

10,27

0,84

Vải các loại

1.133.065

2,76

8.661.749

11,39

0,80

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

371.610

-58,98

7.209.734

-32,24

0,67

Cao su

865.578

41,86

6.860.018

-10,73

0,64

Nguyên phụ liệu dược phẩm

188.028

-22,56

5.062.313

-31,97

0,47

Nguyên phụ liệu thuốc lá

684.293

35,33

4.286.182

17,39

0,40

Sản phẩm từ cao su

269.106

-41,48

3.328.113

-28,77

0,31

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

476.243

47,58

3.193.054

10,60

0,30

Quặng và khoáng sản khác

 

 

2.561.239

674,31

0,24

Ô tô nguyên chiếc các loại

339.298

 

1.207.195

-51,19

0,11

Kim loại thường khác

222.600

 

1.145.821

-24,03

0,11

Giấy các loại

 

 

132.317

-35,07

0,01

Hàng hóa khác

19.348.211

-13,40

158.378.683

-12,50

14,70

Nguồn: VITIC