trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan 5,03 tỷ USD, tăng 1,4%, nhập khẩu từ Hà Lan 499,75 triệu USD, giảm 6,4%. Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan tới 4,56 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hà Lan trong 9 tháng đầu năm 2020 nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt trên 1,2 tỷ USD, chiếm 23,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Hà Lan, tăng 2,4% so với cùng kỳ; tiếp đến nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 801,69 triệu USD (chiếm 15,9%, giảm 9,6%); giày dép đạt 469,93 triệu USD (chiếm 9,3%, giảm 17%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 566,57 triệu USD (chiếm 11,3%, tăng 65,4%).
Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan tăng trưởng ở phần lớn các nhóm hàng; trong đó tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Hóa chất tăng 76,4%, đạt 28,85 triệu USD); Sản phẩm hóa chất (tăng 44,2%, đạt 6,11 triệu USD); Đồ chơi, dụng cụ thể thao (tăng 37,6%, đạt 60,9 triệu USD)
Ngược lại, xuất khẩu cao su giảm mạnh 26%, đạt 7,01 triệu USD; xuất khẩu Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù cũng giảm 18,9%, đạt 176,58 triệu USD.
Xuất khẩu sang Hà Lan 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
608.132.815
|
3,28
|
5.030.116.235
|
1,42
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
154.702.911
|
4,42
|
1.203.951.723
|
2,42
|
23,93
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
108.786.423
|
19,86
|
801.687.715
|
-9,64
|
15,94
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
66.178.067
|
7,79
|
566.565.832
|
65,44
|
11,26
|
Giày dép các loại
|
51.312.101
|
6,16
|
469.927.246
|
-10,65
|
9,34
|
Hàng dệt, may
|
47.602.457
|
-16
|
440.818.594
|
-12,95
|
8,76
|
Hạt điều
|
33.387.775
|
-8,62
|
299.522.735
|
26,96
|
5,95
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
16.792.714
|
-14,07
|
176.581.552
|
-18,92
|
3,51
|
Hàng thủy sản
|
20.116.772
|
-16,7
|
161.214.355
|
-2,46
|
3,2
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
21.610.017
|
70,76
|
149.606.879
|
-20,88
|
2,97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.028.578
|
-0,64
|
98.058.142
|
-3,94
|
1,95
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.113.171
|
-32,2
|
82.909.141
|
25,16
|
1,65
|
Hàng rau quả
|
6.604.401
|
12,39
|
61.277.299
|
-3,68
|
1,22
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
11.755.965
|
-0,57
|
60.898.511
|
37,64
|
1,21
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.266.075
|
-7,22
|
51.151.714
|
-6,51
|
1,02
|
Hóa chất
|
2.836.435
|
162,91
|
28.846.265
|
76,74
|
0,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.613.414
|
27,73
|
21.312.988
|
28,34
|
0,42
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.155.698
|
-53,8
|
20.540.982
|
-5,29
|
0,41
|
Hạt tiêu
|
1.115.785
|
-44,05
|
18.283.080
|
-16,57
|
0,36
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.459.345
|
5,3
|
18.066.386
|
-6
|
0,36
|
Cà phê
|
1.386.506
|
8,79
|
16.970.131
|
28,09
|
0,34
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.979.138
|
23,01
|
13.407.974
|
27,69
|
0,27
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.299.075
|
-44,15
|
12.259.619
|
11,91
|
0,24
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
847.798
|
-27,51
|
9.200.716
|
17,1
|
0,18
|
Cao su
|
1.081.060
|
56,27
|
7.006.875
|
-26,07
|
0,14
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
365.476
|
-38,57
|
6.626.893
|
31,61
|
0,13
|
Sản phẩm hóa chất
|
635.906
|
-36,14
|
6.107.755
|
44,16
|
0,12
|
Gạo
|
618.011
|
45,15
|
3.438.116
|
35,41
|
0,07
|
Than các loại
|
45.782
|
|
45.782
|
|
0
|
Hàng hóa khác
|
26.435.959
|
9,8
|
223.831.235
|
0,1
|
4,45
|