Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và nhóm điện thoại các loại và linh kiện lần lượt có tỷ trọng 23,49% và 17,68% đạt trị giá trên 1 tỷ USD, đều sụt giảm nhẹ so với cùng kỳ.
Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Hà Lan, có 8 nhóm hàng đạt trị giá xuất khẩu hàng trăm triệu USD, trong đó 4 nhóm tăng trưởng nhẹ và 4 nhóm suy giảm so với cùng kỳ.
Năm 2019, Hà Lan đẩy mạnh nhập khẩu máy quay phim và linh kiện của Việt Nam khiến trị giá xuất khẩu của nhóm hàng này tăng trưởng mạnh mẽ 283,73% so với năm ngoái. Kim loại thường khác và sản phẩm; sản phẩm hóa chất; gạo là 3 nhóm có trị giá thấp nhất dưới 10 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019 (%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
628.964.738
|
-6,4
|
6.880.512.224
|
-2,76
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
140.854.388
|
-8,05
|
1.615.905.539
|
-19,11
|
23,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
90.372.999
|
-29,28
|
1.216.740.823
|
-4,54
|
17,68
|
Giày dép các loại
|
74.397.248
|
0,33
|
741.964.677
|
15,91
|
10,78
|
Hàng dệt, may
|
66.927.387
|
5,89
|
691.244.828
|
12,26
|
10,05
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
68.796.070
|
4,61
|
536.463.043
|
21,96
|
7,8
|
Hạt điều
|
32.785.490
|
-17,85
|
347.478.476
|
-15,97
|
5,05
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
26.447.182
|
7,55
|
292.193.208
|
-5,48
|
4,25
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
14.726.054
|
-32,47
|
245.270.626
|
26,03
|
3,56
|
Hàng thủy sản
|
18.525.358
|
38,07
|
215.195.838
|
-27,35
|
3,13
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
13.314.049
|
16,08
|
137.239.487
|
-10,83
|
1,99
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.421.039
|
8,36
|
88.387.588
|
-15
|
1,28
|
Hàng rau quả
|
6.038.005
|
-5,37
|
79.766.640
|
33,19
|
1,16
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
10.006.021
|
21,79
|
79.371.765
|
2,06
|
1,15
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.342.942
|
-9,49
|
62.951.731
|
41,72
|
0,91
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.242.771
|
4,22
|
29.104.505
|
283,73
|
0,42
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.786.506
|
7,92
|
27.512.827
|
20,56
|
0,4
|
Hạt tiêu
|
2.272.617
|
60,97
|
27.027.388
|
-2,2
|
0,39
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.247.113
|
9,44
|
23.900.525
|
14,72
|
0,35
|
Hóa chất
|
1.125.790
|
-33,84
|
20.236.332
|
-31,37
|
0,29
|
Cà phê
|
1.410.716
|
42,38
|
17.843.196
|
-18,43
|
0,26
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.062.987
|
-2,51
|
16.210.843
|
0,47
|
0,24
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.135.785
|
17,76
|
15.969.631
|
25,8
|
0,23
|
Cao su
|
1.122.595
|
-52,87
|
14.412.120
|
-8
|
0,21
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.617.588
|
117,89
|
11.077.040
|
8,02
|
0,16
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
368.786
|
-51,64
|
6.333.858
|
-4,73
|
0,09
|
Sản phẩm hóa chất
|
590.214
|
257,6
|
5.325.366
|
16,16
|
0,08
|
Gạo
|
345.276
|
154,4
|
3.403.347
|
62,73
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
32.681.762
|
7,88
|
311.980.978
|
|
4,53
|