Trong năm 2020 những nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Campuchia: xuất khẩu sắt thép đạt 839,68 triệu USD, giảm 14,88%, chiếm 20,24% tỷ trọng xuất khẩu; đứng thứ 2 là nhóm hàng dệt may, trị giá 628,50 triệu USD, tăng 3,99%, chiếm 15,15% tỷ trọng; xuất khẩu xăng dầu đạt 250,74 triệu USD- là mặt hàng có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu phân bón tăng 16,03%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 16,60%; thức ăn gia súc và nguyên liệu 23,15%; xuất khẩu xơ, sợi dệt các loại tăng 33,60%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 38,46%; xuất khẩu rau quả tăng 142,03%.
Một số nhóm mặt hàng giảm kim ngạch xuất khẩu: nguyên phụ liệu dệt may da giày giảm 16,18%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 0,11%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng giảm 14,87%; xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 17,69%; xuất khẩu sản phẩm gốm sứ giảm 15,49%; xuất khẩu clinker và xi măng giảm 49,10%; xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 61,02%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su giảm 3,70% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa xuất khẩu sang Campuchia năm 2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 12/2020

+/- so với tháng 11/2020 (%)

12 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 12T 2020 (%)

Tổng KNXK

431.433.577

19,59

4.148.964.763

-5,33

100

Sắt thép các loại

92.302.209

38,48

839.686.559

-14,88

20,24

Hàng dệt, may

65.614.056

7,56

628.504.961

3,99

15,15

Xăng dầu các loại

29.153.395

68,02

250.745.259

-38,51

6,04

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

27.702.444

14,46

240.093.681

-16,18

5,79

Sản phẩm từ sắt thép

18.596.929

21,02

160.825.833

0,30

3,88

Sản phẩm từ chất dẻo

13.947.596

0,10

144.346.292

-0,11

3,48

Phân bón các loại

13.715.017

21,80

131.457.445

16,03

3,17

Kim loại thường khác và sản phẩm

13.262.574

32,22

126.272.774

16,60

3,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.299.935

-18,44

122.320.942

23,15

2,95

Giấy và các sản phẩm từ giấy

10.460.573

17,68

104.552.157

9,50

2,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

9.337.108

67,46

87.784.350

-14,87

2,12

Sản phẩm hóa chất

8.698.098

4,10

85.798.593

0,09

2,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.775.164

1,49

62.158.396

4,85

1,50

Hàng thủy sản

3.098.818

-6,48

52.838.701

10,84

1,27

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.279.820

13,43

47.579.847

-17,69

1,15

Dây điện và dây cáp điện

4.026.736

-24,58

46.275.129

0,59

1,12

Xơ, sợi dệt các loại

5.626.232

-9,48

40.855.551

33,60

0,98

Hóa chất

2.831.629

3,13

28.506.202

3,35

0,69

Chất dẻo nguyên liệu

2.326.532

21,78

20.758.040

9,94

0,50

Sản phẩm gốm, sứ

1.606.428

18,38

17.262.607

-15,49

0,42

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.652.859

15,77

15.138.351

38,46

0,36

Clanhke và xi măng

884.058

-5,59

14.754.561

-49,10

0,36

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

695.131

-7,97

8.871.524

21,75

0,21

Hàng rau quả

1.338.273

86,52

8.148.420

142,03

0,20

Sản phẩm từ cao su

586.750

42,24

4.907.659

-3,70

0,12

Cà phê

319.223

35,60

2.818.003

29,83

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

356.808

11,54

2.212.157

-61,02

0,05

Hàng hóa khác

81.939.182

17,92

853.490.769

4,67

20,57

Nguồn: VITIC