Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ailen đạt 2,88 tỷ USD, tăng 45,6% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 9 nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này tăng 3,7% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 42,9% so với tháng 9/2019 đạt 350,1 triệu USD.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ailen, chiếm tới 93,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước này, đạt 2,7 tỷ USD tăng 48% so với cùng kỳ năm 2019. Trong tháng 9 nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 331,88 triệu USD, tăng 2,9% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 44,1% so với tháng 9/2019.
Dược phẩm là nhóm hàng thứ 2 được nước ta nhập khẩu nhiều từ thị trường Ailen, chiếm 3% tổng kim ngạch nhập khẩu và đạt 86,79 triệu USD, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 9 đạt 9,71 triệu USD tăng 36,7% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 18,2% so với cùng tháng năm 2019.
Nhìn chung nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ailen trong tháng 9/2020 đều có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 8/2020. Trong đó có một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh như hàng thủy sản đạt 484 nghìn USD tăng 1334,9% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 104,5% so với tháng 9/2019; chất thơm mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh đạt 108 nghìn USD tăng 227,5% so với tháng 8/2020 và cũng tăng 6,8% so với tháng 9/2019.
Ngược lại, trong tháng 9 có duy nhất nhóm hàng sữa sụt giảm về kim ngạch đạt 236,7 triệu USD giảm 89,8% so với tháng 8/2020 và cũng giảm 88,9% so với cùng tháng năm 2019.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ailen 9 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
350.121.986
|
3,72
|
2.880.233.729
|
42.87
|
45.60
|
100%
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
331.885.312
|
2,96
|
2.700.593.926
|
44,15
|
48,00
|
93,76
|
Dược phẩm
|
9.710.776
|
36,77
|
86.792.713
|
90,87
|
18,26
|
3,01
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
4.174.095
|
67,63
|
31.924.464
|
20,14
|
21,76
|
1,11
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
236.742
|
-89,76
|
30.797.799
|
-88,92
|
16,49
|
1,07
|
Sản phẩm hóa chất
|
477.025
|
55,06
|
2.947.111
|
-21,56
|
-17,23
|
0,10
|
Hàng thủy sản
|
484.039
|
1334,91
|
2.428.173
|
104,51
|
-27,69
|
0,08
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
108.887
|
227,54
|
831.557
|
6,82
|
-60,70
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
3.045.110
|
2,93
|
23.700.922
|
-3,89
|
-38,84
|
0,82
|