Việt Nam nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tỷ trọng 51,86% tổng kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng/2020, đạt 1,64 tỷ USD, tăng 14,08% so với cùng kỳ.
Kế đến là nhập khẩu từ các thị trường Hàn Quốc (+13,68%) đạt 584,72 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18,47%; Nhật Bản (-17,4%) đạt 348,61 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,01%; Thái Lan (-5,53%) đạt 136,78 triệu USD; Đài Loan (-0,61%) đạt 100,92 triệu USD.
Trong tháng 9/2020, các thị trường có kim ngạch nhập khẩu tăng là: Tây Ban Nha (+292,53%) đạt 4,95 triệu USD; Áo (+304,76%) đạt 926,59 nghìn USD; Đan Mạch (+186,33%) đạt 1,2 triệu USD. Con số này đưa tổng kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng tại 3 thị trường này lên lần lượt là 11,18 triệu USD; 5,74 triệu USD; 4,78 triệu USD.
Tại 2 thị trường Bỉ và Canada, mặc dù kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9 tăng mạnh 541,12% và 378,6% nhưng tính chung 9 tháng, tổng kim ngạch lại sụt giảm 57,74% tại Bỉ đạt 2,83 triệu USD và giảm 34,44% tại Canada đạt 1,57 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/-so với tháng 8/2020
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9 tháng 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
467.223.624
|
19,11
|
3.166.284.343
|
5,33
|
100
|
Trung Quốc
|
273.867.440
|
20,59
|
1.641.911.384
|
14,08
|
51,86
|
Hàn Quốc
|
66.950.774
|
15,78
|
584.718.986
|
13,68
|
18,47
|
Nhật Bản
|
42.235.136
|
9,17
|
348.613.793
|
-17,4
|
11,01
|
Thái Lan
|
24.548.996
|
90,07
|
136.777.059
|
-5,53
|
4,32
|
Đài Loan
|
13.310.859
|
6,9
|
100.915.120
|
-0,61
|
3,19
|
Mỹ
|
5.238.141
|
-2,55
|
52.611.240
|
-2,64
|
1,66
|
Đức
|
8.167.946
|
25,19
|
52.320.710
|
-1,86
|
1,65
|
Italia
|
3.239.004
|
-26,65
|
34.161.211
|
28,74
|
1,08
|
Malaysia
|
2.374.094
|
-13,25
|
21.222.681
|
-21,49
|
0,67
|
Ấn Độ
|
2.372.161
|
22,01
|
15.654.210
|
-33,88
|
0,49
|
Pháp
|
1.198.584
|
-24,18
|
12.454.964
|
6,55
|
0,39
|
Singapore
|
1.746.928
|
34,45
|
11.947.337
|
-32,74
|
0,38
|
Hà Lan
|
633.994
|
-43,95
|
11.477.192
|
7,74
|
0,36
|
Tây Ban Nha
|
4.945.693
|
292,53
|
11.178.056
|
65,87
|
0,35
|
Indonesia
|
1.423.932
|
58,98
|
11.136.490
|
-36,56
|
0,35
|
Anh
|
1.221.765
|
8,78
|
10.313.075
|
-38,75
|
0,33
|
Nga
|
574.561
|
-61,01
|
6.990.640
|
67,64
|
0,22
|
Nauy
|
309.366
|
-73,65
|
5.755.176
|
21,45
|
0,18
|
Áo
|
926.593
|
304,76
|
5.735.146
|
42,27
|
0,18
|
Đan Mạch
|
1.198.894
|
186,33
|
4.775.090
|
22,68
|
0,15
|
Australia
|
1.199.471
|
73,47
|
4.639.801
|
42,17
|
0,15
|
Thụy Điển
|
906.758
|
36,4
|
4.562.393
|
1,8
|
0,14
|
Philippines
|
285.888
|
-67,6
|
3.362.865
|
-34,79
|
0,11
|
Ba Lan
|
171.270
|
-55,79
|
3.093.153
|
7,72
|
0,1
|
Bỉ
|
1.250.502
|
541,12
|
2.830.080
|
-57,74
|
0,09
|
Hồng Kông
|
217.229
|
36,6
|
1.911.038
|
-60,18
|
0,06
|
Ucraine
|
178.071
|
|
1.756.097
|
-55,37
|
0,06
|
Canada
|
286.154
|
378,6
|
1.568.646
|
-34,44
|
0,05
|