Các thị trường chính cung cấp thức ăn chăn nuôi cho Việt Nam trong tháng 12/2020 vẫn là Argentina, Mỹ, Brazil, Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. Trong đó, Argentina trở thành thị trường cung cấp lớn nhất cho Việt Nam với 140,58 triệu USD, giảm nhẹ 0,23% so với tháng 12/2019, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong cả năm 2020 lên 1,53 tỷ USD, tăng 2,64% so với năm trước đó, chiếm tới 40% thị phần. Đây cũng là thị trường duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD trong cả năm 2020.Đứng thứ hai là thị trường Mỹ với kim ngạch nhập khẩu của cả năm 2020 đạt 505,56 triệu USD, giảm 19,55% so với năm 2019, chiếm 13,16% thị phần tổng kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của cả nước.
Kế ngay sát sau Mỹ là thị trường Brazil với kim ngạch nhập khẩu cả năm 2020 đạt 391,67 triệu USD, tăng 83,34% so với năm 2019, chiếm 10,2% thị phần. Riêng trong tháng 12/2020, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tăng đến 337,98% so với cùng tháng năm 2019.
Ngoài Brazil, một số các thị trường sau cũng có kim ngạch nhập khẩu trong tháng 12/2020 tăng trên 100% so với cùng tháng năm 2019: Ân Độ (+303,99%); Australia (+407,03%); Bỉ (+118,12); Mexico (+380,86%); Nhật Bản (+211,62%).
Trong năm 2020, Việt Nam đã chi hơn 3,84 tỷ USD để nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Các thị trường có kim ngạch tăng trưởng trong thời gian này là: Chile (+199,49%) đạt 19,98 triệu USD; Mexico (+69,54%) đạt 4,32 triệu USD; Nhật Bản (+56,72%) đạt 3,03 triệu USD; Bỉ (+55,52%) đạt 11,81 triệu USD… Tuy nhiên, đây đều là những thị trường chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi của cả nước.

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2021 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

T12/2020

So với T12/2019 (%)

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỷ trọng

năm 2020 (%)

Tổng cộng

374.332.229

26,43

3.840.920.153

3,75

100

Argentina

140.583.380

0,23

1.535.825.598

2,64

39,99

Mỹ

47.359.314

19,62

505.562.793

-19,55

13,16

Brazil

45.299.642

337,98

391.675.173

83,34

10,2

Trung Quốc

21.357.331

30,09

192.375.831

6,31

5,01

Thái Lan

8.192.478

-0,9

131.209.958

19,96

3,42

Ấn Độ

16.861.943

303,99

102.847.336

-31,47

2,68

Đài Loan (TQ)

9.093.383

54,16

94.978.483

24,37

2,47

Indonesia

10.893.203

10,24

88.512.622

1,43

2,3

Hàn Quốc

5.278.405

98,79

47.556.307

7,55

1,24

Malaysia

2.206.655

-29,15

40.364.638

26,87

1,05

UAE

1.534.401

-29,28

27.705.943

22,04

0,72

Singapore

2.630.283

-4,01

25.964.132

32,65

0,68

Pháp

2.795.833

69,82

25.827.803

-7

0,67

Italia

1.751.882

-51,01

20.410.439

-55,7

0,53

Chile

2.743.097

 

19.976.182

199,49

0,52

Australia

4.352.909

407,03

17.951.627

-27,28

0,47

Hà Lan

1.623.851

76,03

17.814.210

20,68

0,46

Canada

2.111.121

14,94

14.821.617

-69,9

0,39

Philippines

1.133.865

-15,86

13.594.979

-22,81

0,35

Bỉ

1.052.287

118,12

11.806.474

55,52

0,31

Đức

968.917

67,34

10.012.438

1,2

0,26

Tây Ban Nha

612.994

-14,51

8.971.568

-7,01

0,23

Mexico

780.348

380,86

4.323.482

69,54

0,11

Áo

155.855

-29,62

3.416.735

11,15

0,09

Nhật Bản

359.600

211,62

3.031.922

56,72

0,08

Anh

 

-100

1.277.433

26,46

0,03

Nguồn: VITIC