Những nhóm hàng chủ yếu Việt Nam nhập khẩu từ nước bạn có trị giá cao như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 699,88 triệu USD (chiếm tỷ trọng 23,07%); Xăng dầu các loại đạt 417,54 triệu USD (chiếm 13,76%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 368,19 triệu USD (chiếm 12,14%)…

Trong tháng 6/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Malaysia khiến kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng so với tháng trước đó như: Sắt thép các loại đạt 4,42 triệu USD (+125,19%); Dây điện và dây cáp điện đạt 4,24 triệu USD (+101,17%); Linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 2,91 triệu USD (+143,68%); Xơ, sợi dệt các loại đạt 1,45 triệu USD (+100,09%)… Tuy nhiên trong cả hai quý đầu năm, các nhóm hàng này đều có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm so với cùng kỳ.

Nửa đầu năm 2020, nhiều nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý là mặt hàng quặng và khoáng sản khác với mức tăng gấp 4 lần về trị giá, đạt 7,41 triệu USD.
Bên cạnh đó, có một số nhóm hàng nhập khẩu tiềm năng nhưng chưa đạt được kim ngạch cao như: Hàng rau quả (chiếm 0,05% thị phần); Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (chiếm 0,12%); Dược phẩm (chiếm 0,12%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 6T (%)

Tổng kim ngạch NK

639.322.060

32,92

3.033.710.395

-14,58

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

137.149.154

15,08

699.882.129

-0,95

23,07

Xăng dầu các loại

121.032.365

61,23

417.542.118

-44,22

13,76

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

76.286.920

30,74

368.192.411

0,73

12,14

Kim loại thường khác

36.246.048

15,15

190.743.026

1,94

6,29

Hàng điện gia dụng và linh kiện

51.301.867

476,43

190.476.036

3,69

6,28

Dầu mỡ động thực vật

34.276.751

-1,95

165.886.674

-1,91

5,47

Hàng hóa khác

30.895.816

33,93

142.428.958

2,9

4,69

Chất dẻo nguyên liệu

22.066.958

-5,98

135.231.306

-10,87

4,46

Hóa chất

19.606.427

52,25

110.307.984

-23,19

3,64

Sản phẩm hóa chất

19.292.517

13,73

103.230.528

-0,49

3,4

Sản phẩm từ chất dẻo

7.111.228

0,18

45.699.112

-12,27

1,51

Vải các loại

6.409.586

-9,02

37.764.921

-26,14

1,24

Sắt thép các loại

4.423.165

125,19

37.636.110

-69,74

1,24

Sữa và sản phẩm sữa

8.576.089

46,15

37.185.048

75,68

1,23

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

7.842.207

60,24

36.222.528

35,26

1,19

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.525.934

97,06

29.523.305

-0,77

0,97

Khí đốt hóa lỏng

2.794.850

-37,88

25.892.738

13,79

0,85

Sản phẩm từ cao su

4.126.153

-8,67

25.834.181

-9,6

0,85

Chế phẩm thực phẩm khác

4.261.316

-21,32

25.557.398

5,68

0,84

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.595.522

-43,31

21.027.549

49,46

0,69

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.802.218

52,92

20.262.602

-37,96

0,67

Giấy các loại

2.157.467

-33,97

19.105.800

-26,69

0,63

Dây điện và dây cáp điện

4.236.293

101,17

17.866.322

-8,04

0,59

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.913.684

143,68

16.663.650

-0,24

0,55

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.530.104

41,82

14.151.929

27,22

0,47

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.519.590

30,62

13.625.164

-6,31

0,45

Sản phẩm từ sắt thép

2.921.430

62,22

13.344.432

-30,11

0,44

Cao su

2.088.354

94,64

12.766.765

-38,79

0,42

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.585.794

-10,14

9.810.645

-18,14

0,32

Xơ, sợi dệt các loại

1.445.266

100,09

7.982.858

-35,98

0,26

Quặng và khoáng sản khác

970.112

-37,94

7.409.362

308,12

0,24

Hàng thủy sản

1.729.670

47,75

7.255.020

78,24

0,24

Phân bón các loại

2.070.535

89,5

6.374.920

-81,37

0,21

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.856.351

80,17

5.219.663

-48,3

0,17

Sản phẩm từ giấy

816.746

-21,49

4.430.269

-19,38

0,15

Dược phẩm

570.069

-2,51

3.768.192

64,09

0,12

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

732.323

59,89

3.401.405

-1,54

0,11

Nguyên phụ liệu thuốc lá

286.322

-38,02

1.909.371

29,98

0,06

Hàng rau quả

135.899

-40,26

1.550.321

4,83

0,05

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

132.957

23,83

547.643

-94

0,02

Nguồn: VITIC