Riêng tháng 12/2019 nhập khẩu 952.468 tấn xăng dầu, tương đương 561,85 triệu USD, giá trung bình 589,9 USD/tấn, giảm 4,7% về lượng, giảm 5,3% về kim ngạch và giảm 0,6% về giá so với tháng 11/2019, nhưng so với cùng tháng năm 2018 thì tăng mạnh 36,3% về lượng, tăng 46,4% về kim ngạch và tăng 7,4% về giá.
Xăng dầu nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Hàn Quốc chiếm 29% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 31% trong tổng kim ngạch, với 2,84 triệu tấn, tương đương 1,85 tỷ USD, giá trung bình 650,7 USD/tấn, tăng 17,2% về lượng, tăng 3% về kim ngạch nhưng giảm 12,1% về giá so với năm 2018. Malaysia là thị trường lớn thứ 2 đạt 2,46 triệu tấn, tương đương 1,43 tỷ USD, giá 582,5 USD/tấn, chiếm 25% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xăng dầu nhập khẩu của cả nước, giảm 25,1% về lượng, giảm 30,2% về kim ngạch và giảm 6,8% về giá so với năm 2018.
Xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Singapore chiếm 21,9% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch, đạt 2,15 triệu tấn, tương đương 1,21 tỷ USD, giá 561,9 USD/tấn, giảm 10,4% về lượng, giảm 21% về kim ngạch và giảm 11,9% về giá so với năm 2018.
Nhập khẩu xăng dầu từ thị trường Trung Quốc đạt 1,56 triệu tấn, tương đương 975,73 triệu USD, chiếm 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, tăng 7,1% về lượng nhưng giảm 2,6% về kim ngạch so với năm trước. Giá nhập khẩu đạt 624,5 USD/tấn, giảm 9%.
Bên cạnh đó, Việt Nam còn nhập khẩu xăng dầu từ Thái Lan 634,02 tấn, tương đương 393,06 triệu USD; từ Nga 54.546 tấn, tương đương 36,67 triệu USD; Đài Loan 22.905 tấn, tương đương 14,85 triệu USD; Nhật Bản 16.340 tấn, tương đương 9,38 triệu USD; Hồng Kông 563 tấn, tương đương 0,26 triệu USD.

Nhập khẩu xăng dầu năm 2019

(Theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/1/2020)

Thị trường

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng trị giá (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

9.797.888

5.954.529.382

-14,31

-22,06

100

Hàn Quốc

2.837.349

1.846.319.971

17,17

2,95

31,01

Malaysia

2.459.314

1.432.512.525

-25,1

-30,17

24,06

Singapore

2.150.607

1.208.488.271

-10,37

-21,03

20,3

Trung Quốc đại lục

1.562.368

975.734.576

7,07

-2,6

16,39

Thái Lan

634.019

393.063.438

-57,62

-60,36

6,6

Nga

54.546

36.665.192

-57,66

-66,6

0,62

Đài Loan (TQ)

22.905

14.851.773

 

 

0,25

Nhật Bản

16.340

9.381.570

 

 

0,16

Hồng Kông (TQ)

563

260.902

451,96

325,66

0

 

Nguồn: VITIC