Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Đài Loan, chiếm tỷ trọng 36,81% tổng kim ngạch, đạt 1,23 tỷ USD, tăng 4,73% so với cùng kỳ.
Trong 5 mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trăm triệu USD, hàng dệt, may là mặt hàng duy nhất sụt giảm 2,77% đạt 206,24 triệu USD; 4 mặt hàng còn lại đều tăng khá, tăng mạnh nhất trong nhóm này là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với 22,26% đạt 180,98 triệu USD.
Nhiều mặt hàng thu về chục triệu USD có kim ngạch tăng mạnh như: Hóa chất (+69,52%) đạt 98,49 triệu USD; Hàng rau quả (+42,27%) đạt 70,22 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+370,4%) đạt 27 triệu USD…
Với mức tăng mạnh 224,5% so với cùng kỳ, phân bón các loại có kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm đạt 2,43 triệu USD, nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 0,07% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Đài Loan.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đài Loan 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
306.267.142
|
-18,46
|
3.344.770.762
|
6,98
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
65.438.660
|
-37,11
|
1.231.301.833
|
4,73
|
36,81
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
26.700.312
|
-49,14
|
297.879.229
|
10,23
|
8,91
|
Hàng dệt, may
|
23.284.172
|
-27,17
|
206.240.652
|
-2,77
|
6,17
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
25.390.999
|
34,42
|
180.977.611
|
22,26
|
5,41
|
Giày dép các loại
|
11.422.839
|
-39,5
|
113.348.231
|
0,44
|
3,39
|
Sắt thép các loại
|
7.380.199
|
-21
|
102.339.491
|
20,51
|
3,06
|
Hóa chất
|
14.266.290
|
-7,6
|
98.490.397
|
69,52
|
2,94
|
Hàng thủy sản
|
12.498.728
|
5,48
|
84.970.176
|
-6,81
|
2,54
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
7.807.022
|
-9,37
|
70.696.335
|
-7,05
|
2,11
|
Hàng rau quả
|
8.897.735
|
3,02
|
70.223.651
|
42,27
|
2,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.917.004
|
-11,71
|
61.694.322
|
36,44
|
1,84
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.594.731
|
34,99
|
55.694.672
|
35,56
|
1,67
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.069.248
|
-11,91
|
52.481.816
|
-9,85
|
1,57
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.194.366
|
4,65
|
46.808.313
|
-0,97
|
1,4
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
7.356.007
|
19,98
|
45.011.608
|
2,1
|
1,35
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.000.901
|
4,12
|
37.456.672
|
0,77
|
1,12
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
4.555.403
|
6,48
|
37.092.733
|
18,16
|
1,11
|
Clanhke và xi măng
|
1.896.565
|
-34,29
|
34.141.251
|
-17,26
|
1,02
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.289.003
|
-5,69
|
28.545.307
|
21,03
|
0,85
|
Cao su
|
6.144.448
|
43,35
|
28.112.150
|
-5,43
|
0,84
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.030.078
|
-28,72
|
27.002.030
|
370,4
|
0,81
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.195.096
|
-15,73
|
20.963.414
|
26,75
|
0,63
|
Chè
|
2.331.136
|
-18,44
|
19.616.740
|
-9,41
|
0,59
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.491.225
|
-28,69
|
19.150.343
|
-6,49
|
0,57
|
Hạt điều
|
2.073.185
|
4,75
|
18.570.522
|
6,04
|
0,56
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.845.271
|
14,05
|
16.681.758
|
-2,32
|
0,5
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.054.634
|
-0,36
|
16.103.712
|
8,08
|
0,48
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.715.340
|
-15,27
|
14.873.499
|
8,12
|
0,44
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
2.164.337
|
991,7
|
12.551.749
|
29,15
|
0,38
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.363.143
|
0,07
|
11.325.208
|
12,61
|
0,34
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.153.862
|
-3,3
|
9.572.612
|
25,43
|
0,29
|
Gạo
|
524.154
|
-47,28
|
8.641.871
|
1,2
|
0,26
|
Dây điện và dây cáp điện
|
623.876
|
-21,43
|
7.336.948
|
61,27
|
0,22
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.236.186
|
58,55
|
7.095.249
|
16,7
|
0,21
|
Quặng và khoáng sản khác
|
675.975
|
6,8
|
5.951.784
|
-32,67
|
0,18
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
454.897
|
7
|
3.621.552
|
-19,54
|
0,11
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
504.846
|
31,36
|
3.543.256
|
-24,78
|
0,11
|
Phân bón các loại
|
48.075
|
|
2.427.090
|
224,5
|
0,07
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
97.143
|
166,28
|
549.025
|
-5,99
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
28.580.053
|
20,17
|
235.194.578
|
-7,16
|
7,03
|