Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tới 28 chủng loại hàng hóa, trong đó máy vi tính sản phẩm điện tử là mặt hàng chủ lực, chiếm 15,1% tổng kim ngạch, đạt 212,2 triệu USD, tăng 122,4%, đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng điện thoại và linh kiện, chiếm 14,9% thị phần, đạt 209,4 triệu USD, tăng 43,41% và kế đến là kim loại và sản phẩm đạt 184,6 triệu USD, tăng 83,76% so với cùng kỳ.
Ngoài ba mặt hàng chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang Ấn Độ các mặt hàng khác như máy móc thiết bị, xơ sợi dệt, sắt thép, cà phê, cao su, ….
Đặc biệt, mặt hàng chè xuất khẩu sang Ấn Độ trong thời gian này lại tăng mạnh đột biến về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, gấp hơn 15,9 lần (tức tăng 1491,03%). Bên cạnh đó, cũng phải kể đến mặt hàng sắt thép xuất khẩu sang Ấn Độ thời gian này cũng có tốc độ tăng mạnh, tăng 807,95%, tuy kim ngạch chỉ đạt 3,6 triệu USD.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 75% và ngược lại các mặt hàng với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 25%.
Ngoài mặt hàng chè có tốc độ tăng mạnh, còn có một số mặt hàng khác cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: máy vi tính sản phẩm điện tử tăng 122,4%; hàng dệt may tăng 60,63% và sản phẩm từ chất dẻo tăng 50,13%.
Tuy nhiên, mặt hàng mây tre cói và thảm xuất khẩu sang Ấn Độ lại suy giảm mạnh, giảm 91,09%, tương ứng với 88,1 nghìn USD.
Đáng chú ý, trong 5 tháng 2017 xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ có thêm mặt hàng than đá, kim ngạch đạt 2,8 triệu USD với 16,8 nghìn tấn.
Thống kê TCHQ xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 5 tháng 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng |
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng KN
|
1.397.016.463
|
992.025.599
|
40,82
|
máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
212.292.746
|
95.457.250
|
122,40
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
209.432.554
|
146.033.275
|
43,41
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
184.696.444
|
100.508.277
|
83,76
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
152.202.421
|
90.371.156
|
68,42
|
hóa chất
|
80.081.230
|
63.434.838
|
26,24
|
xơ, sợi dệt các loại
|
48.144.712
|
34.605.312
|
39,13
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
36.037.228
|
30.104.839
|
19,71
|
sắt thép các loại
|
32.789.840
|
3.611.405
|
807,95
|
hạt tiêu
|
30.863.625
|
49.572.253
|
-37,74
|
cà phê
|
27.198.422
|
32.225.226
|
-15,60
|
cao su
|
23.959.904
|
39.021.380
|
-38,60
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
23.313.114
|
22.287.681
|
4,60
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
22.753.660
|
20.662.236
|
10,12
|
giày dép các loại
|
21.779.185
|
14.834.901
|
46,81
|
sản phẩm từ sắt thép
|
19.656.090
|
20.911.962
|
-6,01
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
18.835.766
|
17.182.183
|
9,62
|
hàng dệt may
|
17.261.528
|
10.745.813
|
60,63
|
sản phẩm hóa chất
|
16.561.186
|
16.146.043
|
2,57
|
hạt điều
|
13.138.925
|
10.656.313
|
23,30
|
chất dẻo nguyên liệu
|
8.773.581
|
7.012.006
|
25,12
|
Hàng thủy sản
|
8.079.419
|
8.027.401
|
0,65
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
5.318.191
|
3.542.452
|
50,13
|
sản phẩm từ cao su
|
1.681.752
|
1.270.864
|
32,33
|
Chè
|
1.303.530
|
81.930
|
1.491,03
|
sản phẩm gốm, sứ
|
716.349
|
973.327
|
-26,40
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
197.699
|
200.893
|
-1,59
|
sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
88.190
|
990.173
|
-91,09
|