Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 7/2020 tăng 18% so với tháng 6/2020, đạt 291,65 triệu USD; lũy kế 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,41 tỷ USD, tăng 71,53% so với cùng kỳ năm 2019.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 734,86 triệu USD, chiếm 52% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của cả nước, tăng 134,5% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 206,81 triệu USD, chiếm 15%, tăng 23,3%; tiếp đến thị trường Đức đạt 83,29 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 159% và sang Tây Ban Nha đạt 47,73 triệu USD, chiếm 3,4%, tăng 678,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang hầu hết các thị trường trong 7 tháng 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, một số thị trường xuất khẩu bị sụt giảm đáng kể như: Hàn Quốc giảm 22,9%, đạt 16,47 triệu USD; Malaysia giảm 14,7%, đạt 3,04 triệu USD; Brazil giảm 9%, đạt 7,05 triệu USD.
Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/- so với tháng 6/2020 (%)
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 7T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
291.652.035
|
17,62
|
1.414.457.268
|
71,53
|
100
|
Mỹ
|
172.614.060
|
20,24
|
734.861.861
|
134,52
|
51,95
|
Nhật Bản
|
35.061.250
|
20,40
|
206.809.256
|
23,31
|
14,62
|
Đức
|
9.657.620
|
19,75
|
83.292.724
|
159,19
|
5,89
|
Tây Ban Nha
|
1.158.453
|
-90,01
|
47.727.537
|
678,55
|
3,37
|
Anh
|
11.565.899
|
57,51
|
42.945.739
|
-0,52
|
3,04
|
Hà Lan
|
9.627.628
|
26,09
|
37.319.654
|
42,98
|
2,64
|
Mexico
|
5.315.492
|
25,73
|
30.784.346
|
36,27
|
2,18
|
Trung Quốc đại lục
|
4.592.683
|
-9,33
|
30.507.145
|
12,31
|
2,16
|
Canada
|
5.817.905
|
30,92
|
26.366.651
|
14,19
|
1,86
|
Châu Úc
|
6.356.915
|
108,84
|
24.923.696
|
28,66
|
1,76
|
Bỉ
|
4.026.583
|
74,02
|
18.808.570
|
2,47
|
1,33
|
Hàn Quốc
|
2.402.154
|
-12,01
|
16.469.237
|
-22,88
|
1,16
|
Pháp
|
2.333.648
|
-12,72
|
14.934.734
|
33,24
|
1,06
|
Hồng Kông (TQ)
|
2.644.142
|
-7,03
|
14.572.464
|
3,75
|
1,03
|
Nước Ý
|
3.155.308
|
61,92
|
9.398.029
|
-0,59
|
0,66
|
Nga
|
3.104.389
|
90,15
|
7.762.622
|
51,05
|
0,55
|
Đài Loan (TQ)
|
1.577.770
|
122,33
|
7.225.464
|
43,12
|
0,51
|
Brazil
|
618.105
|
-20,44
|
7.050.174
|
-9,03
|
0,50
|
Thụy Điển
|
852.033
|
74,68
|
5.668.160
|
-4,08
|
0,40
|
Đan Mạch
|
911.141
|
26,12
|
4.547.616
|
-1,32
|
0,32
|
Malaysia
|
473.272
|
-24,84
|
3.048.480
|
-14,68
|
0,22
|
Singapore
|
504.575
|
31,80
|
2.661.551
|
-7,54
|
0,19
|