Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đạt kim ngạch trăm triệu USD 11 tháng/2020, chỉ có 2 mặt hàng đạt kim ngạch trên 500 triệu USD, chiếm thị phần lớn nhất 15 – 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước. Cụ thể: Hàng dệt, may (563,17 triệu USD) tăng 3,06%; Sắt thép các loại (747,41 triệu USD) giảm 18,22% so với cùng kỳ.
Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ: Xăng dầu các loại (-41,28%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-17,78%); Sản phẩm từ sắt thép (-2,18%); Sản phẩm từ chất dẻo (-0,44%)…
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ: Phân bón các loại (+12,2%); Kim loại thường khác và sản phẩm (+15,25%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+20,21%)…
Hàng rau quả là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 145% trong 11 tháng, tuy nhiên thị phần rất nhỏ chỉ chiếm 0,18% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 6,82 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 11T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2020
|
So với T10/2020 (%)
|
11T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
360.766.845
|
6,23
|
3.718.882.675
|
-6,48
|
100
|
Sắt thép các loại
|
66.654.350
|
19,7
|
747.414.151
|
-18,22
|
20,1
|
Hàng dệt, may
|
61.000.119
|
-15,65
|
563.172.318
|
3,06
|
15,14
|
Xăng dầu các loại
|
17.350.724
|
28,32
|
221.741.430
|
-41,28
|
5,96
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.202.783
|
-2,1
|
212.414.743
|
-17,78
|
5,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
15.366.358
|
16,96
|
142.228.904
|
-2,18
|
3,82
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
13.933.274
|
16,1
|
130.537.153
|
-0,44
|
3,51
|
Phân bón các loại
|
11.260.460
|
-19,61
|
117.874.544
|
12,2
|
3,17
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
10.030.889
|
-2,15
|
113.092.389
|
15,25
|
3,04
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
12.628.958
|
21,2
|
112.021.008
|
20,21
|
3,01
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
8.889.262
|
1,13
|
94.104.670
|
7,54
|
2,53
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
5.575.559
|
-17,24
|
78.538.562
|
-16,5
|
2,11
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.355.202
|
12,42
|
77.125.032
|
-1,11
|
2,07
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.690.555
|
9,15
|
56.439.776
|
5,05
|
1,52
|
Hàng thủy sản
|
3.313.540
|
-17,69
|
49.739.329
|
17,67
|
1,34
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.654.722
|
35,08
|
42.349.634
|
-19,31
|
1,14
|
Dây điện và dây cáp điện
|
5.339.379
|
97,16
|
42.248.393
|
-0,96
|
1,14
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.215.710
|
51,92
|
35.229.319
|
24,84
|
0,95
|
Hóa chất
|
2.745.748
|
1,97
|
25.674.573
|
3,18
|
0,69
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.910.402
|
-15,92
|
18.454.193
|
6,68
|
0,5
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.356.989
|
3,5
|
15.656.065
|
-11,87
|
0,42
|
Clanhke và xi măng
|
936.441
|
4,23
|
13.870.503
|
-48,18
|
0,37
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.427.676
|
81,66
|
13.484.881
|
35,85
|
0,36
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
755.334
|
40,65
|
8.176.183
|
23,16
|
0,22
|
Hàng rau quả
|
717.484
|
-8,82
|
6.816.650
|
144,99
|
0,18
|
Sản phẩm từ cao su
|
412.506
|
108,65
|
4.320.908
|
-4,36
|
0,12
|
Cà phê
|
235.418
|
85,8
|
2.498.779
|
28,41
|
0,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
319.887
|
65,6
|
1.855.348
|
-65,91
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
69.487.118
|
13,35
|
771.803.235
|
8,67
|
20,75
|