Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất của Canada trong ASEAN, nhưng giá trị trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Canada hiện mới chỉ chiếm khoảng 0,7% trong tổng kim ngạch thương mại của quốc gia Bắc Mỹ này. Qua đó có thể thấy, dư địa còn rất lớn để Việt Nam và Canada mở rộng hợp tác thương mại, nhất là khi giao dịch hàng hóa giữa hai nước mang tính bổ sung cho nhau hơn là cạnh tranh với nhau.
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu điện thoại di động, hàng dệt may, giày dép, hải sản và đồ gỗ… đến Canada; ngược lại nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp như lúa mì và đậu tương, khoáng sản, hóa chất, máy móc và thiết bị cơ khí từ nước này. Đặc biệt, ngày càng có nhiều doanh nhân Canada coi Việt Nam là điểm đến hứa hẹn để đa dạng hóa chuỗi cung ứng.
11 tháng đầu năm, Việt Nam có 8 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD, trong đó, chỉ có 2 mặt hàng có kim ngạch giảm nhẹ, còn lại đều tăng trưởng so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng từ 4,93 – 19,81% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang thị trường Canada.
Các mặt hàng có trị giá giảm là: Hàng dệt, may và giày dép các loại, với mức giảm lần lượt là 3,57% đạt 704,02 triệu USD và 11,22% đạt 313,38 triệu USD.
Các mặt hàng có trị giá tăng là: Điện thoại các loại và linh kiện (+34,47%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+42,81%); Phương tiện vận tải và phụ tùng (+8,7%); Hàng thủy sản (+15,91%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (+19,26%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+14,63%).
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 11T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2020
|
So với T10/2020 (%)
|
11T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
371.594.829
|
-24,26
|
3.970.771.278
|
11,43
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
65.949.482
|
-44,29
|
786.649.424
|
34,47
|
19,81
|
Hàng dệt, may
|
50.190.493
|
-27,58
|
704.016.544
|
-3,57
|
17,73
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
39.157.163
|
-17,78
|
340.887.005
|
42,81
|
8,58
|
Giày dép các loại
|
30.803.706
|
-5,92
|
313.383.778
|
-11,22
|
7,89
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
29.089.932
|
-15,11
|
264.298.816
|
8,7
|
6,66
|
Hàng thủy sản
|
23.337.348
|
-14,07
|
241.621.613
|
15,91
|
6,09
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
31.621.365
|
-21,18
|
231.724.570
|
19,26
|
5,84
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
24.330.492
|
-0,37
|
195.834.094
|
14,63
|
4,93
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.936.993
|
-36,79
|
86.324.588
|
53,16
|
2,17
|
Hạt điều
|
8.385.982
|
-4,99
|
85.167.002
|
-4,95
|
2,14
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.510.234
|
-5,47
|
58.885.304
|
-15,01
|
1,48
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.318.533
|
6,55
|
45.077.550
|
27,05
|
1,14
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.557.996
|
-9,62
|
42.497.533
|
7,87
|
1,07
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.274.176
|
-24,63
|
36.218.381
|
0,49
|
0,91
|
Hóa chất
|
4.091.687
|
31,64
|
30.548.111
|
7,34
|
0,77
|
Hàng rau quả
|
2.511.912
|
-2,45
|
26.973.281
|
16,45
|
0,68
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.278.293
|
-39,92
|
14.485.638
|
43,79
|
0,36
|
Cà phê
|
456.908
|
-35,46
|
12.021.750
|
20,43
|
0,3
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.747.772
|
22,1
|
11.912.375
|
-42,62
|
0,3
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.186.503
|
38,27
|
9.416.968
|
12,05
|
0,24
|
Hạt tiêu
|
747.496
|
-22,07
|
8.045.829
|
0,15
|
0,2
|
Cao su
|
1.084.684
|
70,15
|
6.756.722
|
-11,5
|
0,17
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
544.782
|
23,96
|
4.146.173
|
-10,28
|
0,1
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
483.734
|
42,77
|
3.890.472
|
-5,51
|
0,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
193.065
|
-7,85
|
2.279.121
|
10,39
|
0,06
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
132.625
|
-42,8
|
732.778
|
-12,01
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
33.671.473
|
-31,6
|
406.975.857
|
5,5
|
10,25
|