Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường này gồm: Điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; giày dép các loại; hàng thủy sản; sản phẩm từ sắt thép…
Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch giảm mạnh (-46,94%) trong tháng 9/2020, chỉ đạt 72,93 triệu USD. Nhưng mức giảm này không ảnh hưởng đến đà tăng trưởng trong cả 9 tháng (+36,07%) đạt 602,32 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 19,37% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trong 8 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, chỉ có 2 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm là: Hàng dệt, may (-2,92%) đạt 584,48 triệu USD; giày dép các loại (-10,73%) đạt 250 triệu USD. Còn lại 6 mặt hàng đều có kim ngạch tăng trưởng khá từ 3,93 - 36,07%.
Trong tháng 9/2020, sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 93,01% đạt 73,58 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm mạnh nhất 54,8% đạt 368,38 nghìn USD.
Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch tăng như: Hàng rau quả (+22,73%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+34,41%); cà phê (+23,24%)…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
420.352.746
|
-12,91
|
3.108.799.597
|
9,34
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
72.925.314
|
-46,94
|
602.317.705
|
36,07
|
19,37
|
Hàng dệt, may
|
80.659.350
|
0,73
|
584.477.275
|
-2,92
|
18,8
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
38.016.008
|
1,04
|
254.160.032
|
37,94
|
8,18
|
Giày dép các loại
|
20.480.878
|
1,57
|
250.002.513
|
-10,73
|
8,04
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
31.539.784
|
-5,76
|
200.803.146
|
4,97
|
6,46
|
Hàng thủy sản
|
33.338.936
|
19,04
|
191.124.453
|
16,95
|
6,15
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
31.634.682
|
26,31
|
160.211.509
|
3,93
|
5,15
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
21.626.594
|
4,73
|
147.078.808
|
14,38
|
4,73
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.933.251
|
-7,33
|
73.577.674
|
93,01
|
2,37
|
Hạt điều
|
7.670.300
|
-16,65
|
67.954.250
|
-8,25
|
2,19
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.663.539
|
0,66
|
49.427.551
|
-12,1
|
1,59
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.441.284
|
-23,37
|
36.595.249
|
19,8
|
1,18
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.284.891
|
-2,1
|
35.007.002
|
6,99
|
1,13
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.844.310
|
-24,2
|
28.600.219
|
-6,28
|
0,92
|
Hóa chất
|
2.802.987
|
11,24
|
23.434.415
|
-5,22
|
0,75
|
Hàng rau quả
|
2.844.256
|
12,85
|
21.902.480
|
22,73
|
0,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.429.110
|
2,68
|
11.080.040
|
34,41
|
0,36
|
Cà phê
|
993.400
|
47,58
|
10.856.922
|
23,24
|
0,35
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.581.863
|
72,4
|
8.733.141
|
-50,39
|
0,28
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
764.964
|
34,22
|
7.372.603
|
8,07
|
0,24
|
Hạt tiêu
|
472.066
|
-49,72
|
6.339.165
|
-6,74
|
0,2
|
Cao su
|
996.832
|
4,71
|
5.034.561
|
-3,62
|
0,16
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
718.962
|
65,16
|
3.163.942
|
-10,07
|
0,1
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
119.358
|
-45,51
|
3.067.932
|
-13,49
|
0,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
208.746
|
24,04
|
1.875.761
|
1,06
|
0,06
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
40.279
|
|
368.277
|
-54,8
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
45.320.802
|
-13,82
|
324.232.970
|
-1,41
|
10,43
|