Trong đó, riêng tháng 8/2020 đạt 285,57 triệu USD, giảm 19,9% so với tháng liền kề trước đó nhưng tăng 24,3% so với tháng 8/2019.
Nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất sang Nga là điện thoại các loại và linh kiện đạt 792,17 triệu USD, chiếm 41,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 0,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ 2 với 278,19 triệu USD, chiếm 14,6%, tăng 13,4%; tiếp đến nhóm hàng dệt, may chiếm 8,6%, đạt 163,51 triệu USD, giảm 6,4%; Cà phê chiếm 5,4%, đạt 103,3 triệu USD, giảm 11%.
Trong 8 tháng đầu năm 2020 các nhóm hàng tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019 gồm có: nhóm hàng rau quả tăng 82,4%, đạt 36,47 triệu USD; Sản phẩm từ cao su tăng 51,5%, đạt 2,29 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 41,5%, đạt 5,03 triệu USD; Đồ chơi, dụng cụ thể thao tăng 39,9%, đạt 11,43 triệu USD.
Ngược lại, mặt hàng gạo giảm mạnh nhất 55%, chỉ đạt 3,23 triệu USD; Xăng dầu các loại giảm 52,9%, đạt 11,2 triệu USD; Hạt điều giảm 38,8%, đạt 22,4 triệu USD.
Xuất khẩu hàng hóa sang Nga 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
285.567.612
|
-19,88
|
1.903.328.122
|
0,6
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
127.719.636
|
-34,1
|
792.167.259
|
-0,67
|
41,62
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
49.892.563
|
-8,98
|
278.187.122
|
13,41
|
14,62
|
Hàng dệt, may
|
16.906.131
|
-17,35
|
163.514.958
|
-6,43
|
8,59
|
Cà phê
|
8.366.757
|
-35,12
|
103.304.142
|
-11,03
|
5,43
|
Giày dép các loại
|
7.850.057
|
-18,87
|
96.978.757
|
2,21
|
5,1
|
Hàng thủy sản
|
12.985.873
|
54,17
|
74.714.567
|
13,78
|
3,93
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.272.560
|
30,54
|
73.175.333
|
21,79
|
3,84
|
Hàng rau quả
|
4.161.121
|
-5,31
|
36.471.804
|
82,4
|
1,92
|
Hạt điều
|
2.943.797
|
25,83
|
22.396.741
|
-38,78
|
1,18
|
Chè
|
1.866.482
|
4,69
|
14.758.409
|
11,01
|
0,78
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.404.861
|
-3,91
|
11.898.561
|
-2,41
|
0,63
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.668.080
|
18,16
|
11.430.702
|
39,94
|
0,6
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
11.198.848
|
-52,85
|
0,59
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
921.396
|
-42,69
|
10.959.379
|
11,15
|
0,58
|
Hạt tiêu
|
903.224
|
9,11
|
8.425.423
|
-3,73
|
0,44
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
628.278
|
2,61
|
6.967.566
|
-29,7
|
0,37
|
Cao su
|
933.233
|
-32,46
|
5.240.400
|
-24,68
|
0,28
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
293.597
|
-6,89
|
5.034.890
|
41,46
|
0,26
|
Sắt thép các loại
|
691.833
|
19,93
|
3.697.752
|
-9,03
|
0,19
|
Gạo
|
381.125
|
68,48
|
3.227.816
|
-55,01
|
0,17
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
459.672
|
10,11
|
2.658.756
|
31,71
|
0,14
|
Sản phẩm từ cao su
|
355.770
|
81,99
|
2.294.874
|
51,45
|
0,12
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
125.259
|
-18,55
|
743.743
|
-26,51
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
26.836.308
|
6,18
|
163.880.321
|
-2,94
|
8,61
|